Số nguyên tử cacbon trong phân tử etan là?

số nguyên tử cacbon trong phân tử etan là bao nhiêu, tìm hiểu số nguyên tử hiđro trong phân tử etan, tính chất vật lí và hóa học của Etan, ứng dụng trong đời sống

Trả Lời Nhanh

Số nguyên tử cacbon trong phân tử etan là 2 nguyên tử C. Công thức phân tử của etan là C2H6 chỉ chứa liên kết đơn và có 1 đồng phân mạch cacbon.

MỤC LỤC NỘI DUNG
  • Số nguyên tử cacbon trong phân tử etan là bao nhiêu?
  • Số nguyên tử hiđro trong phân tử etan là?
  • Etan là gì?
  • Tính chất vật lí của Etan
  • Tính chất hóa học của Etan
  • Tham gia phản ứng thế với halogen
  • Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)
  • Phản ứng oxi hóa
  • Tác dụng với HNO3
  • Phương pháp điều chế Etan
  • Ứng dụng của Etan trong đời sống

Số nguyên tử cacbon trong phân tử etan là bao nhiêu?

Vì etan có công thức phân tử là C2H6 nên số nguyên tử cacbon trong phân tử Etan là 2 nguyên tử C. 

Số nguyên tử hiđro trong phân tử etan là?

Ta cũng dựa vào công thức phân tử của etan (C2H6) để có thể suy ra số nguyên tử hiđro trong phân tử etan là 6

Etan là gì?

Ethan là một hợp chất hóa học có công thức phân tử C2H6, là một alkan hay nói cách khác là một hydrocarbon no không tạo vòng. 
Công thức cấu tạo thu gọn của etan là CH3–CH3.
Cấu tạo phân tử Etan không có chứa liên kết pi hoặc 1 vòng mà chỉ chứa liên kết đơn.
Etan là hydrocarbon bão hòa đơn giản nhất và có 1 đồng phân mạch cacbon.
Etan còn có một số tên khác là đimetyl, etyl hydride hay methylmethan.

Tính chất vật lí của Etan

- Ở áp suất và nhiệt độ bình thường thì etan là một khí không màu, không mùi.
- Etan nhẹ hơn nước, hầu như không thể tan trong nước, tan nhiều trong hợp chất hữu cơ.
- Etan là một chất kị nước bởi vì khi trộn etan vào nước thì nó sẽ bị tách thành lớp nổi lên trên bề mặt.
- Etan có điểm sôi là -88,6 ºC và điểm nóng chảy là -182,8 ºC.
- Khối lượng phân tử: 30,07 g/mol
- Etan không bị ảnh hưởng khi tiếp xúc với axit hoặc bazơ mạnh.

Tính chất hóa học của Etan

Tham gia phản ứng thế với halogen

- Tương tự như metan, khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp etan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo:
C2H6 + Br2 → C2H5Br + HBr
- Phản ứng thế hidro bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)

CH2=CH2 + H2 → CH3 - CH3 (Điều kiện nhiệt độ 500°C và xúc tác là ethan)

Phản ứng oxi hóa

- Khi đốt, etan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt: C2H6 + 7/2 O2 → 2CO2 + 3H2O
- Nếu không đủ oxi, ankan sẽ bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội làm giảm năng suất tỏa nhiệt và gây độc hại cho môi trường.

Tác dụng với HNO3

C2H6 + HNO3 (40 - 60°C) -> C2H5O2N + H2O 

Phương pháp điều chế Etan

- Trong công nghiệp, etan và các đồng đẳng được điều chế từ khí thiên nhiên và từ chưng cất dầu mỏ.
- Trong phòng thí nghiệm, etan có thể được tổng hợp hóa học bằng điện phân Kolbe.
  • 2CH3Cl + 2Na → C2H6 + 2NaCl
    Phương trình tổng quát: 2RCl + 2Na → R + 2NaCl
  • 3CH3Cl + 3 C2H5Cl + 6Na → C2H6 + C4H10 + C3H8 + 6NaCl
    C2H4 + H2 → C2H6
    Phương trình tổng quát: CnH2n + H2 → CnH2n+2
  • C4H10 → C2H6 + C2H4
    C2H5COONa + NaOH → C2H6 + Na2CO3
    Phương trình tổng quát: RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
  • C2H2 + 2H2 → C2H6
    Phương trình tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2

Ứng dụng của Etan trong đời sống

- Etan là nguyên liệu thô quan trọng cho công nghiệp hóa dầu và là nguồn nhiên liệu quan trọng nhất của kinh tế thế giới. 
- Các nguyên liệu ban đầu cho gia công chế biến là khí thiên nhiên và dầu thô. Metan và etan là các thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, thông thường chúng được lưu trữ như là khí nén.
- Etan có thể chuyển hóa thành etylen nhờ phản ứng cracking.
- Etan được ứng dụng làm nguyên liệu (Tách hidro C2H4..., halogen hóa CH2Cl2, CHCl3, CCl4...), làm nhiên liệu, vật liệu: khí đốt, khí hóa lỏng.

CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN