- Khái niệm Phó từ là gì?
- Chức năng của phó từ
- Các loại phó từ
- * Phó từ đứng trước động từ, tính từ
- * Phó từ đứng sau động từ, tính từ
- Ví dụ về phó từ
- Phân biệt Phó từ và Trợ từ
- Bài tập về Phó từ
Khái niệm Phó từ là gì?
Theo SGK Ngữ văn lớp 7 tập 1
Phó từ là loại từ luôn đi liền với các từ ngữ khác như là tính từ, động từ và trạng từ.
Phó từ là từ ngữ không có khả năng gọi tên sự việc, hoạt động, tính chất như là động từ, tính từ. Chính vì vậy, phó từ được gọi là một loại hư từ, còn động từ, tính từ được gọi là thực từ.
Ví dụ
Cô ấy học rất giỏi. (Phó từ là từ "rất")
Con vẫn chưa làm xong bài tập. (Phó từ là từ "vẫn")
Chức năng của phó từ
Phó từ có tác dụng bổ sung ý nghĩa nhằm nhấn mạnh hay giải thích rõ hơn ý nghĩa của các từ mà nó đi kèm phụ theo.
Các loại phó từ
Để phân loại các loại phó từ, chúng ta có hai tiêu chí: vị trí đứng của phó từ và chức năng của phó từ. Vì vậy mà Đọc tài liệu đã tổng hợp kiến thức và đưa ra cách phân loại phó từ như sau:
* Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Phó từ đứng trước thực từ sẽ tiếp tục được phân chia theo các chức năng chính:
+ Quan hệ thời gian
Các phó từ chỉ quan hệ thời gian thường gặp: đã, đang, sắp, đương, từng.
+ Mức độ
Các phó từ chỉ mức độ thường gặp: rất, hơi, khá,...
+ Sự tiếp diễn tương tự
Các phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự thường gặp: cũng, vẫn, lại, đều...
+ Phủ định
Các phó từ chỉ sự phủ định thường gặp: không, chưa,...
+ Cầu khiến
Các phó từ chỉ sự cầu khiến thường gặp: đừng, chớ,...
* Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Phó từ đứng sau thực từ sẽ tiếp tục được phân chia theo các chức năng chính:
+ Mức động
Các phó từ chỉ mức độ tăng lên hay giảm đi của tính từ, động từ thường gặp: quá, cực kì, lắm,...
+ Khả năng
Các phó từ chỉ khả năng của hành động thường gặp: có thể, có lẽ,...
+ Kết quả
Các phó từ chỉ kết quả thường gặp trong tiếng Việt: ra, mất, được,...
Ví dụ về phó từ
- Mẹ em nấu món canh chua rất ngon.
Phó từ là từ "rất", nhắm nhấn mạnh về độ ngon của món canh chua.
- Chúng mình cũng có cùng quan điểm với bạn.
Phó từ là từ "cũng", nhấn mạnh việc đồng quan điểm của họ với nhau.
- Trời tối rồi mà mẹ mãi chưa về.
Phó từ là từ "mãi", nhấn mạnh về thời gian của thời gian chờ đợi.
- Đừng làm ồn để bố nghỉ ngơi.
Phó từ là từ "Đừng" đứng trước động từ "làm ồn" để nhấn mạnh khả năng cầu khiến người khác không làm việc gì đó.
- Bông hoa này thơm quá.
Phó từ là từ "quá" chỉ mức độ, tính chất của sự việc, cụ thể trong ví dụ này là việc bông hoa thơm hơn mức bình thương.
- Tên cướp đã chạy mất rồi.
Phó từ là từ "mất", nhấn mạnh kết quả của sự việc rằng tên cướp đã chạy rồi, không còn trông thấy nữa.
Phân biệt Phó từ và Trợ từ
Phó từ và Trợ từ là hai loại từ dùng để bổ sung ý làm rõ nghĩa hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của từ và câu. Hai loại từ này thường hay bị nhầm lẫn với nhau. Vậy cùng Đọc tài liệu phân biệt Phó từ và trợ từ một cách dễ dàng như sau:
| Tiêu chí | Phó từ | Trợ từ |
|---|---|---|
| Khái niệm | Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ | Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết. Ví dụ như một số trợ từ thường gặp: những, có, đích, chính, ngay,.... |
| Về ngữ pháp | Phó từ thường đi với từ chính (trung tâm), đứng gần có thể là trước hoặc sau từ trung tâm. | Trợ từ có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Trợ từ không ảnh hưởng trực tiếp đến từ chính trong câu và có thể bị lược bỏ không làm ảnh hưởng đến kết cấu ngữ pháp. |
| Về ngữ nghĩa | Phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ về thời gian, sự tiếp diễn, mức độ,... | Trợ từ giúp câu có sắc thái ý nghĩa. Trợ từ có tác dụng biểu lộ thái độ, cảm xúc, tâm trạng của người nói một cách hiệu quả. |
Bài tập về Phó từ
Bài tập 1. Hãy tìm ý nghĩa bổ sung cho những từ in đậm sau:
Cô ấy đã đi qua rất nhiều các đất nước trên thế giới, thường trải nghiệm thêm các nền văn hóa bản địa đặc sắc cũng như luôn gặp gỡ rất nhiều người. Nhưng gặp được ông Jonson là điều khiến cô rất ấn tượng trong tất cả những việc mà cô trải qua.
Lời giải:
- Phó từ “đã” dùng để bổ trợ cho động từ “đi” – Bổ sung ý nghĩa cho thời gian.
- Phó từ “ thường” dùng để bổ trợ cho động từ “trải nghiệm” – Bổ sung ý nghĩa cho tần số.
- Phó từ “luôn” dùng để bổ trợ cho động từ “gặp” – Bổ sung ý nghĩa cho tần số.
- Phó từ “rất” dùng để bổ trợ cho tính từ “ấn tượng” – Bổ sung ý nghĩa cho mức độ.
Bài tập 2. Xác định phó từ cho các câu sau:
- Cậu bé ấy chẳng nghe lời mẹ.
- Chị hai vẫn mạnh mẽ như này nào.
- Nước sông chảy rất xiết.
- Có lẽ mưa chẳng thể ngừng rơi.
- Phong đã luôn cố gắng để có được thành công ấy.
Lời giải:
- Phó từ là từ "ấy"
- Phó từ là từ "vẫn"
- Phó từ là từ "rất"
- Phó từ là từ "có lẽ"
- Phó từ là từ "luôn", "được"
Bài tập 3. Tìm và chỉ ra tác dụng của phó từ trong các trường hợp sau:
a. Để rồi hôm nay, lối chơi ấy lan tỏa như chính vẻ đẹp của văn hóa Hà Thành, mãi bền bỉ, trường tồn.
(Theo Giang Nam – Cách gọt củ hoa thủy tiên)
b. Có ai, một buổi sáng mùa thu, ngồi nhìn ra đường số, thấy những cô gái làng Vòng gánh cốm đi bán mà không nghe thấy lòng rộn rã yêu thương.
(Vũ Bằng – Cốm Vòng, in trong Miếng ngon Hà Nội, NXB Lao động, 2009)
c. Trái tim cháy sáng rực như mặt trời, sáng hơn mặt trời, và cả khu rừng im lặng, sáng lên dưới ngọn đuốc của lòng yêu thương vĩ đại đối với mọi người.
(Mác-xim Go-rơ-ki – Trái tim Đan-kô)
Lời giải:
a. Phó từ: mãi
Tác dụng: Bổ sung ý nghĩa về thời gian.
b. Phó từ: không
Tác dụng: Bổ sung ý nghĩa phủ định.
c. Phó từ: hơn, như
Tác dụng: Bổ sung ý ý nghĩa chỉ khả năng.