Đại từ là gì? Vai trò, phân loại đại từ trong Tiếng Việt

Trong bài viết này các em sẽ tìm hiểu Đại từ là gì? Vai trò, phân loại đại từ trong Tiếng Việt cùng bài tập giúp học sinh luyện tập.

Trả Lời Nhanh

Đại từ là một dạng thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ… để chỉ một sự vật hoặc sự việc cụ thể, có hoặc không có từ hạn định.

Đại từ là gì?

Đại từ được sử dụng rất phổ biến trong văn phong cũng như trong lời nói hằng ngày. Vậy đại từ là gì?

Là một dạng thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ… để chỉ một sự vật hoặc sự việc cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. Đại từ rất dễ nhầm với danh từ nếu các bạn không đọc và hiểu rõ câu và cú pháp.

Đại từ còn có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ trong câu.

Phân loại đại từ trong tiếng việt

Trong ngữ pháp Tiếng Việt, đại từ được chia thành 3 loại chính. Bao gồm:

1. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là đại từ dùng để chỉ ngôi thứ, có tác dụng đại diện hoặc thay thế danh từ, có tác dụng chỉ mình hoặc người khác trong quá trình giao tiếp.

Đại từ nhân xưng gồm 3 loại:

  • Ngôi thứ nhất để chỉ người nói, nó tương đương với danh từ. (Ví dụ: “Tại sao họ không tới đúng giờ?” Ta thấy đại từ ở đây là “ họ”.)
  • Ngôi thứ hai để chỉ người nghe. (Ví dụ: cậu, mày, các cậu, các bạn,...)
  • Đại từ ngôi số 3 là đại từ được người thứ nhất và thứ hai nói đến. (Ví dụ: nó, chúng nó, bọn nó, hắn, bọn chúng, anh ấy...)

2. Đại từ nghi vấn

Loại đại từ này có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu hỏi, dùng để hỏi một điều nào với người khác. Ví dụ như Ai?, gì?, ở đâu?, tại sao?. Có thể chia loại này thành đại từ hỏi số lượng, hỏi về chất lượng, hỏi nguyên nhân, kết quả…

3. Đại từ thay thế

Đại từ thay thế là những đại từ dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ trong câu để hạn chế sự lặp từ của người nói/người viết hoặc không muốn nhắc tới đối tượng một cách trực tiếp.

Đại từ thay thế được chia làm ba loại:

  • Đại từ thay thế cho danh từ: chúng tôi, bọn họ, bọn chúng, bọn nó, chúng nó, nó, chúng,…
  • Đại từ thay thế cho tính từ, động từ: như thế, như vậy, thế, vậy, thế này,…
  • Đại từ thay thế cho số từ: bao, bao nhiêu,…

4. Các loại đại từ khác

Ngoài 2 loại đại từ chính trên, trong ngữ pháp Tiếng Việt có thể sử dụng danh từ làm đại từ xưng hô. Trong đó 2 loại chính là đại từ chỉ quan hệ xã hội và đại từ chỉ chức vụ.

  • Đại từ chỉ quan hệ xã hội: Các mối quan hệ xã hội và gia đình thường dùng danh từ làm đại từ để xưng hô. Ví dụ như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác… Quan trọng là biết phân biệt và sử dụng đúng người đóng vai trò có quan hệ ra sao thì sử dụng danh từ để chỉ ngôi cho chính xác.
  • Đại từ chỉ chức vụ: Là những chức vụ trong cơ quan nhà nước, công ty, xí nghiệp như giám đốc, thư ký, chủ tịch…

Vai trò, chức năng của đại từ trong câu

Trong một câu, đại từ thường đảm nhận những vai trò sau đây:

Các đại từ trong câu có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ bổ trợ cho danh từ, động từ, tính từ.

Bổ ngữ có thể đảm nhận thành phần chính trong câu.

Phần lớn các đại từ có chức năng để thay thế, hỏi, trỏ và KHÔNG có nhiệm vụ định danh.

Bài tập về đại từ

Bài 1. Xác định đại từ “tôi” trong các câu dưới đây đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì?

a) Tôi đang đi chơi thì gặp bạn học cũ.

b) Người có thành tích đứng đầu lớp trong học kỳ này là tôi.

c) Các bạn trong lớp đều rất thích chơi với tôi.

d) Bố mẹ tôi chơi đàn rất giỏi.

e) Trong lòng tôi, mẹ luôn là người phụ nữ đẹp nhất trên đời.

Lời giải:

a) “Tôi” là Chủ ngữ trong câu này.

b) “Tôi” là Vị ngữ trong câu này.

c) “Tôi” là Bổ ngữ trong câu này.

d) “Tôi” là Định ngữ trong câu này.

e) “Tôi” là Trạng ngữ trong câu này.

Bài 2. Tìm đại từ xuất hiện trong đoạn hội thoại dưới đây.

Trong giờ ra chơi, Quỳnh hỏi Mai:

– Mai ơi, hôm nay cậu được mấy điểm môn Toán? (câu 1)

– À, tớ được 8 điểm, còn cậu thì mấy điểm? (câu 2)

– Vậy à, tớ cũng thế nè. (câu 3)

Lời giải:

Trong câu 1, đại từ “cậu” thay thế cho từ Mai.

Trong câu 2, đại từ “tớ” thay thế cho Mai, đại từ “cậu” thay thế cho Quỳnh.

Trong câu 3, đại từ “tớ” thay thế cho Quỳnh, còn đại từ “thế” thay thế cho đạt điểm 8.

Bài 3. Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu dưới đây.

a) Một con quạ đang khát nước, con quạ đã tìm thấy một cái lọ.

b) Tấm đi qua cây cầu, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc hài xinh xắn.

c)

– Lan Anh ơi! Hè này gia đình cậu có đi đâu chơi không?

– Có chứ, gia đình tớ định đi Đà Nẵng du lịch. Còn cậu đi đâu chơi?

– Tớ cũng đi Đà Nẵng nè.

Lời giải:

a) Thay từ “con quạ” trong vế thứ 2 bằng từ “nó”. ⇒ Một con quạ đang khát nước, nó đã tìm thấy một cái lọ.

b) Thay từ “Tấm” trong vế thứ 2 thành từ “nàng” hoặc “cô ấy” ⇒ Tấm đi qua cây cầu, nàng/cô ấy vô ý đánh rơi một chiếc hài xinh xắn.

c) Thay cụm từ “đi đâu chơi” ở câu thứ 2 bằng “thì sao”; cụm từ “đi Đà Nẵng” ở câu cuối thành “cũng vậy”.

– Lan Anh ơi! Hè này gia đình cậu có đi đâu chơi không?

– Có chứ, gia đình tớ định đi Đà Nẵng du lịch. Còn cậu thì sao?

– Tớ cũng vậy nè.

CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN