- Câu hỏi
- Giải thích
- Andehit là gì?
- Công thức tổng quát
- Phân loại
- Cách gọi tên Andehit
- Câu hỏi liên quan
Câu hỏi
Chất nào sau đây là anđehit?
A. metanal.
B. propanol.
C. axit propanoic.
D. phenol
Đáp án đúng là A.
Metanal là anđehit. Metanal có công thức cấu tạo là H-CH=O, tên thông thường là Andehit fomic (Fomandehit).

Các chất còn lại:
- Propanol là ancol, có công thức CH3CH2CH2OH.
- Axit propanoic là một acid carboxylic có nguồn gốc tự nhiên, với công thức CH3CH2COOH.
- Phenol là dẫn xuất hiđrocacbon thơm trong đó 1 hay nhiều nguyên tử H của nhân benzen thay thế bằng nhóm –OH.
Giải thích
Andehit là gì?
Anđehit là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CH=O liên kết với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. Nói cách khác, Andehit là sản phẩm thu được sau khi nguyên tử H trong hiđrocacbon được thay thế bằng nhóm –CHO. Trong trường hợp này, nhóm –CH=O được gọi là nhóm chức của Andehit.
Công thức tổng quát
CxHyOz: Trong đó, x, y, z là số nguyên dương; y là số chẵn thỏa mãn điều kiện 2 ≤ y ≤ 2x + 2 – 2z và z ≤ x. Đây là công thức thường dùng để viết phản ứng cháy.
CxHy(CHO)z hoặc R(CHO)z: Công thức này thường được dùng để viết phản ứng xảy ra trong nhóm CHO.
CnH2n+2-2k-z(CHO)z (với k = số liên kết p + số vòng): Công thức này thường được dùng khi viết phản ứng cộng H2 hoặc cộng Br2.
Phân loại
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon và số nhóm –CHO trong phân tử, anđehit được chia thành 5 loại khác nhau:
- Andehit no, Andehit không no và Andehit thơm (dựa vào cấu tạo của gốc hidrocacbon).
- Andehit đơn chức và Andehit đa chức (dựa vào số nhóm –CHO).
Thêm vào đó, ta còn có thể thống kê được công thức cấu tạo theo các phân loại trên như sau:
Anđehit no, mạch hở, đơn chức là hợp chất trong phân tử có 1 nhóm -CHO liên kết với gốc ankyl hoặc nguyên tử hidro. Các chất H-CH=O, CH3-CH=O, CH3-CH2-CH=O... lập thành dãy đồng đẳng andehit no, mạch hở, đơn chức với:
- Công thức cấu tạo thu gọn: CxH(2x+1)-CHO (x>=0)
- Công thức phân tử chung: CnH2nO (n>=1).
Công thức của Anđehit theo từng phân loại trên:
- Andehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO (n≥0) hoặc CmH2mO (m≥1)
- Andehit no, đa chức, mạch hở: CnH2n(CHO)2 (n≥0) hoặc CmH2m-2O2 (m≥2)
- Andehit không no, chứa nối đôi C=C, đơn chức mạch hở: CmH2m-2O (m≥3)
Cách gọi tên Andehit
Tên gọi của một số anđehit thông thường = Andehit + tên axit tương ứng.
Tên thay thế của các andehit no, đơn chức, mạch hở = Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al. Trong đó, mạch chính của phân tử anđehit là mạch cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm -CHO.
Cùng tìm hiểu danh pháp của một số Andehit no, đơn chức, mạch hở phổ biến trong bảng sau:

Ngoài ra, chúng ta cũng cần lưu ý trường hợp đặc biệt trong cách gọi tên: Dung dịch HCHO 37% – 40% được gọi là fomalin hay fomon.
Câu hỏi liên quan
Câu 1. Chất nào sau đây thuộc andehit?
A. CH3OH
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. CH3COCH3
Đáp án đúng là B. CH3CHO
Câu 2. Chất nào sau đây là andehit no, đơn chức mạch hở?
A. CH3-CH2-OH.
B. (CHO)2.
C. CH2=CH-CHO.
D. CH3CHO.
Đáp án đúng là D. CH3CHO
Câu 3. Chất nào sau đây là anđehit no đơn chức mạch hở
A. ch2=ch-cho
B. hcho
C. ch3coch3
D. c6h5cho
Đáp án đúng là: B
Câu 4. Chất nào sau đây là anđehit ko no đơn chức mạch hở
A. ch2=ch-cho
B. hcho
C. ch3coch3
D. c2h5cho
Đáp án đúng là A.ch2=ch-cho
Câu 5. Hợp chất nào sau đây là anđehit?
A. CH3COOH .
B. CH3CHO .
C. CH3CH2OH .
D. CH3COOCH3 .
Đáp án đúng là B. CH3CHO.