- Khái quát về Câu trần thuật
- Định nghĩa Câu trần thuật là gì?
- Câu trần thuật trong tiếng Anh
- Đặc điểm của câu trần thuật
- Chức năng của câu trần thuật
- Phân loại câu trần thuật
- Bài tập về câu trần thuật
Khái quát về Câu trần thuật
Định nghĩa Câu trần thuật là gì?
Theo SGK Ngữ văn lớp 8 tập 2
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,...
Theo cách khác
Câu trần thuật trong tiếng Việt là dạng câu được sử dụng với mục đích kể để xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc thay đổi hiện tượng nào đó. Trong giao tiếp, câu trần thuật được nói với giọng bình thường hoặc có thể xem các từ ngữ biểu cảm.
Câu trần thuật trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu trần thuật là cung cấp thông tin về một sự kiện bất kỳ cho người khác biết.
Bất cứ khi nào bạn đưa ra một sự thật, ý kiến, quan sát hoặc giải thích một cách trực tiếp, bạn đang sử dụng câu trần thuật.
Đặc điểm của câu trần thuật
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm (.)
- Đôi khi nó được kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…)
Chức năng của câu trần thuật
Câu trần thuật có chức năng chính dùng để kể, thông báo nhận định miêu tả....
Ngoài ra, câu trần thuật còn có thể dùng để yêu cầu, đề nghị hay để bộc lộ tình cảm. Tuy nhiên đây không phải là chức năng chính của câu trần thuật nên khi sử dụng câu trần thuật với mục đích này cần đặc biệt chú ý để tránh nhầm lẫn với các kiểu câu khác.
Phân loại câu trần thuật
* Câu trần thuật đơn
Câu trần thuật đơn là câu trần thuật có một mệnh đề độc lập và không có mệnh đề nào khác. Bao gồm chủ ngữ và vị ngữ.
Câu trần thuật đơn có từ "là" là loại câu do một cụm chủ ngữ vị ngữ tạo thành, dùng để giới thiệu tả hoặc kể về một sự việc sự vật hay để nêu một ý kiến.
Câu trần thuật đơn không có từ "là" vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các từ "không", "chưa".
Đặc điểm của câu trần thuật đơn rất đơn giản không phức tạp hay có nhiều thành phần tạo thành câu như câu nghi vấn, câu cảm thán. Đây là kiểu câu cơ bản nhất được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp hàng ngày và trong cả văn viết.
Câu trần thuật đơn chỉ có một chủ ngữ và một vị ngữ được mở đầu bằng chữ cái in hoa và kết thúc bằng dấu chấm để nhấn mạnh về sự chắc chắn của vấn đề vừa được đề cập và kết thúc bằng dấu chấm lửng để nhấn mạnh sự vật sự việc cần phải suy ngẫm. Câu trần thuật đơn có chức năng thể hiện ngay trên tên của nó. Câu trần thuật đơn có chức năng chính dùng để kể thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật hiện tượng hay sự kiện một việc lạ nào đó.
Ví dụ về câu trần thuật đơn:
- Con chó của tôi bị ốm.
- Đó là một ngày tốt đẹp.
- Pizza là món ăn yêu thích của Tom.
- Sam thật thông minh.
* Câu trần thuật ghép
Câu trần thuật ghép là câu có từ hai mệnh đề độc lập trở nên. Các mệnh đề thường được kết nối bằng một từ kết hợp và thường yêu cầu dấu phẩy. Bên cạnh đó chúng ta có thể kết nối các mệnh đề độc lập bằng dấu chấm phẩy.
Ví dụ về câu trần thuật ghép:
- Anh muốn đi đến cửa hàng tạp hóa, nhưng cô lại muốn đến quán bar.
- Lindsay chơi kèn, và Alex chơi trống.
- Harrison thích chơi ngoài trời, nhưng anh ấy lại ghét mưa.
Bài tập về câu trần thuật
Bài 1: Nêu tác dụng của các câu trần thuật sau đây:
(1) Mỗi câu “Chối này” chị Cốc lại giáng cho một mỏ xuống.
(2) Mỏ Cốc như cái dùi sắt chọc phát là xuyên cả đất.
(3) Càng đổ dần về phía mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chằng chịt như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn là một sắc xanh cây lá.
(4) Em gái của tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi thường gọi nó là Mèo vì nó luôn bị chính nó bôi bẩn.
(5) Các động tác thả sào, rút sào rập ràng đều nhanh như cắt.
(6) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy được dạy các con.
(7) Cầu Long Biên bắc qua con sông Hồng, Hà Nội, được khởi công xây dựng từ năm 1898 và hoàn thành sau 4 năm, do kiến trúc sư nổi tiếng Người Pháp là ép – phen thiết kế.
Trả lời
Tác dụng của các câu trần thuật lần lượt là:
(1): Kể
(2): Miêu tả
(3): Miêu tả
(4): Kể (Giới thiệu)
(5): Miêu tả (Nhận xét)
(6): Thông báo (Tuyên bố)
(7): Kể (Giới thiệu)
Bài 2: Các câu trần thuật in đậm sau đây dùng để làm gì?
a. Thôi em chào cô ở lại. Chào tất cả các bạn, tôi đi.
b. Thôi tôi cũng ốm yêu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi chết, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ và có óc mà không biết suy nghĩ thì sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân đấy.
Trả lời
a. Chào
b. Khuyên răn
Bài 3. Chuyển các câu sau thành câu trần thuật mà vẫn giữ được mục đích trực tiếp của mỗi câu, về cơ bản.
Mẫu: Anh uống nước đi! - (Tôi) mời anh uống nước.
a. Anh khép cửa sổ lại đi!
b. Ông giáo hút trước đi!
c. Nhà mình có sung sướng gì mà giúp lão?
Trả lời
Chuyển các câu trên theo yêu cầu lần lượt như sau:
a. Anh khép cửa sổ lại giúp tôi.
b. Mời ông giáo hút thuốc.
c. Nhà mình có sung sướng gì đâu mà giúp đỡ lão được.
Bài 4: Đặt câu trần thuật sử dụng với mục đích:
- Miêu tả một loài hoa
- Kể về một việc nào đó
- Thông báo ngày mai cả lớp được đi tham quan
- Nhờ vả ai đó
- Khen ngợi một bạn chữ đẹp
Trả lời
Đặt câu trần thuật với các mục đích đã nêu trên lần lượt là:
- Bông sen kia thật là đẹp.
- Hôm qua, lớp tôi được đi dã ngoại.
- Ngày mai lớp mình sẽ đi du lịch ở Ao Vua nhé.
- Giải giúp tớ bài toán này.
- Chữ cậu thật là đẹp.