Câu nghi vấn là gì?

Trả lời câu hỏi Câu nghi vấn là gì? Giải thích chi tiết, lấy ví dụ cụ thể và tổng hợp các dạng bài tập về câu nghi vấn

Trả Lời Nhanh

Câu nghi vấn trong tiếng Việt là một loại câu dùng để hỏi ai đó về vấn đề mà bạn cần được giải đáp với chức năng: để hỏi, cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc. Cuối câu nghi vấn thường có dấu chấm hỏi.

MỤC LỤC NỘI DUNG
  • Khái quá về Câu nghi vấn
  • Ví dụ
  • Đặc điểm hình thức
  • Chức năng
  • Phân loại câu nghi vấn theo chức năng
  • 1. Câu nghi vấn dùng để hỏi hoặc thắc mắc một vấn đề nào đó
  • 2. Câu nghi vấn có chức năng cầu khiến
  • 3. Câu nghi vấn có chức năng phủ định
  • 4. Câu nghi vấn có chức năng khẳng định
  • 5. Câu nghi vấn để đe dọa
  • 6. Câu nghi vấn bộc lộ tình cảm, cảm xúc
  • Bài tập về câu nghi vấn

Khái quá về Câu nghi vấn

Theo Ghi nhớ trang 11 SGK Ngữ văn 8 tập 1 (cũ)

Câu nghi vấn là câu:

- có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)... không (đá) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)

- Có chức năng chính dùng để hỏi.

Theo quan niệm chung

Câu nghi vấn trong tiếng Việt là một dạng câu dùng để hỏi ai đó về vấn đề mà bạn cần được giải đáp khi chưa biết hoặc chưa hiểu. Cuối câu nghi vấn thường có dấu chấm hỏi.

Câu nghi vấn trong tiếng Anh (Interrogative sentence) là câu dùng để hỏi và thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi ở cuối câu. Câu nghi vấn thường sử dụng với mục đích xác nhận, thu thập thông tin hay thậm chí là thể hiện cảm xúc.

Ví dụ

Đây là loại hoa gì?

Bạn đã ăn cơm chưa?

Ngày mai bạn có phải đi học không?

Đặc điểm hình thức

- Có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) … không, (đã) … chưa hoặc có từ “hay” ( nối các quan hệ lựa chọn)

- Khi viết, câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?)

- Nếu không dùng để hỏi thì có thể kết thúc bằng dấu chấm (.), dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…)

Chức năng

- Chức năng chính dùng để hỏi

- Ngoài ra còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…, không yêu cầu người đối thoại trả lời.

Phân loại câu nghi vấn theo chức năng

Dựa theo các chức năng của câu nghi vấn, có thể chia thành 6 kiểu câu nghi vấn như sau

1. Câu nghi vấn dùng để hỏi hoặc thắc mắc một vấn đề nào đó

Loại câu này rất thường xuyên được bắt gặp trong cuộc sống hàng ngày. Kiến thức là đại dương vô tận nên có rất nhiều điều không thể biết được mà chúng ta cần phải hỏi.

Ví dụ: Vì sao lại có mưa?

=> Đây là câu nghi vấn có chức năng dùng để hỏi (có yêu cầu và muốn được đáp lại)

- Đặc điểm hình thức: có dấu (?) cuối câu, các từ nghi vấn (vì sao)

- Đây là câu hỏi của một người muốn được giải thích nguyên nhân dẫn tới trời mưa

2. Câu nghi vấn có chức năng cầu khiến

Dạng câu này rất khó để nhận biết vì dù là câu nghi vấn nhưng về mặt ngữ nghĩa thì nó lại là câu cầu khiến. Tác dụng của loại câu này là giúp người nói, người viết miêu tả được vấn đề quan trọng.

Ví dụ: An nói với Hoàng:

- Cậu có thể mở cửa giúp tớ được không?

Hoàng trả lời:

- Được cậu.

=> Câu nghi vấn có chức năng cầu khiến (có yêu cầu và đáp lại): Cậu có thể mở cửa giúp tớ được không?.

- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn (được không)

- Đây là cuộc trò chuyện giữa An và Hoàng . An muốn nhờ Hoàng mở hộ với thái độ lịch sự (Hoàng có thể giúp hoặc không)

3. Câu nghi vấn có chức năng phủ định

Dạng câu này dùng để phủ nhận, phản đối ý kiến, bộc lộ thái độ không tin vào lời nói mà người khác đưa ra.

Ví dụ:

- Sao cậu không học bài thế?

=> Câu nghi vấn có chức năng phủ định (thường không có hoặc có câu trả lời)

- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn dùng để phủ định (sao, thế)

- Dùng để phủ định: Trước đó cậu không học bài

4. Câu nghi vấn có chức năng khẳng định

Dạng câu này dùng để khẳng định hành động, sự việc nào đó chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã xảy ra.

Ví dụ: Ai bảo chúng tôi không hạnh phúc?

=> Câu nghi vấn có chức năng khẳng định (thường không có câu trả lời).

- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn dùng để khẳng định (ai, không)

- Câu nói nhằm khẳng định: Chúng tôi hạnh phúc

5. Câu nghi vấn để đe dọa

Câu nghi vấn có chức năng đe dọa dùng để răn đe, cảnh cáo đối tượng về một sự việc.

Ví dụ: Con có học bài không thì bảo?

=> Câu nghi vấn có chức năng đe dọa (thường không có câu trả lời).

- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn dùng để đe dọa (thì bảo)

- Câu này không phải là câu hỏi cần để trả lời, mà người mẹ muốn răn đe con trong việc học.

6. Câu nghi vấn bộc lộ tình cảm, cảm xúc

Dạng câu nghi vấn này được dùng để diễn ra cảm xúc vui, buồn, giận dỗi, hờn, ghen, tức giận, tiếc nuối… của con người. Câu này thường được dùng nhiều trong tất cả các thể loại văn học, thơ và truyện.

Ví dụ: Sao hôm nay mệt thế nhỉ?

=> Câu nghi vấn có chức năng bộc lộ tình cảm, cảm xúc (thường không có câu trả lời):

- Đặc điểm hình thức: Có dấu (?) cuối câu, từ nghi vấn (sao, thế)

- Dùng để bộc lộ cảm xúc: Mệt mỏi

Bài tập về câu nghi vấn

Câu 1. Đặt câu nghi vấn với những từ được gạch chân dưới đây:

Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Sáu.
Trước khi vào giờ học, chúng em thường cùng nhau ôn lại bài cũ.
Siêu thị lúc nào cũng đông vui.
Đám trẻ con xóm em thường thả diều ngoài bờ ruộng.

Trả lời:

Ai hăng hái và khoẻ nhất?/ Người hăng hái và khoẻ nhất là ai?
Chúng em thường làm gì trước khi vào giờ học?
Siêu thị như thế nào?
Đám trẻ con xóm em thường thả diều ở đâu?

Câu 2: Đặt câu nghi vấn với những từ sau: Ai, làm gì, cái gì, vì sao, bao giờ, thế nào, ở đâu.

Trả lời:

  • Ai học giỏi nhất lớp mình?
  • Bạn đang làm gì thế?
  • Anh đang cầm cái gì vậy?
  • Vì sao cô lại không đến lớp hôm nay?
  • Bao giờ bạn tan học?
  • Bài Toán này giải thế nào?
  • Nhà bạn ở đâu?

Câu 3: Tìm từ nghi vấn trong những câu hỏi sau.

  • Có phải bạn là người học giỏi nhất lớp không?
  • Bạn là người học giỏi nhất lớp, phải không?
  • Bạn là người học giỏi nhất lớp à?

Trả lời:

  • Có phải bạn là người học giỏi nhất lớp không?
  • Bạn là người học giỏi nhất lớp, phải không?
  • Bạn là người học giỏi nhất lớp à?

Câu 4: Đặt câu hỏi  với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở bài tập 3.

Trả lời:

  • Có phải bạn học trường Trưng Vương không?
  • Bạn muốn đi đến công viên, phải không?
  • Bạn thích vẽ à?

Câu 5: Trong những câu dưới đây, câu nào không phải câu nghi vấn và không được dùng dấu chấm hỏi?

  1. Bạn có thích chơi thả diều không?
  2. Tôi không biết bạn có thích học vẽ không?
  3. Hãy cho tôi biết bạn thích học môn nào nhất?
  4. Ai dạy môn Toán lớp bạn đấy?
  5. Thử xem ai viết chữ đẹp hơn nào?

Trả lời:

Những câu không được dùng dấu chấm hỏi và không phải câu nghi vấn là:

2. Tôi không biết bạn có thích học vẽ không.

3. Hãy cho tôi biết bạn thích học môn nào nhất.

5. Thử xem ai viết chữ đẹp hơn nào.

CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN