Dấu phẩy là gì?
Dấu phẩy là một loại dấu câu trong tiếng Việt.
Kí hiệu: ,
Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy. Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng bằng nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm). Dấu phẩy giúp cho các ý, các phần trong câu được phân cách rõ ràng.
Tác dụng của dấu phẩy trong tiếng Việt
Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là:
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ, vị ngữ (Trạng ngữ/Khởi ngữ, Chủ ngữ – Vị ngữ)
Ví dụ: Mỗi khi xuân về, trăm hoa đua nhau nở.
- Giữa các từ ngữ có chức vụ trong câu:
Ví dụ: Đào, lê, táo, mận đều là những loại trái cây mà ông em thích
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó:
Ví dụ: Bác Hồ, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là một người rất giản dị
- Giữa các vế của một câu ghép:
Ví dụ: Trời đang mưa to quá, chúng tôi không đi học
Cách sử dụng dấu phẩy
Trong cuộc sống hàng ngày, bạn cũng nên nắm được các nguyên tắc trong cách sử dụng dấy phẩy trình bày ý kiến, quan điểm của mình đúng và thuyết phục.
8 TRƯỜNG HỢP BẠN NÊN SỬ DỤNG DẤU PHẨY
- Quy tắc số 1: Sử dụng dấu phẩy để phân tách các mục trong danh sách
Đây có lẽ là cách sử dụng dấu phẩy đầu tiên bạn học được ở trường: tách các mục trong danh sách gồm ba thứ trở lên.
Ví dụ: Hỗn hợp bánh đòi hỏi bột, đường, trứng và bơ.
- Quy tắc số 2: Sử dụng dấu phẩy sau một từ hoặc cụm từ mang tính chất mở đầu/ giới thiệu
Khi một từ hoặc cụm từ tạo thành phần giới thiệu cho một câu, bạn nên theo dõi sau nó bằng dấu phẩy, theo khuyến nghị của Purdue OWL.
Ví dụ:
Tuy nhiên, cô đã không chấp nhận anh ta thêm một lần nữa.
Mặt khác, bạn có thể đợi đến tuần sau.
- Quy tắc số 3: Sử dụng dấu phẩy trước khi trích dẫn
Bạn phải luôn luôn đặt dấu phẩy ngay trước khi trích dẫn:
John Smith nói với chúng tôi, “bạn không thể vào sau mười giờ”.
- Quy tắc số 4: Sử dụng dấu phẩy để phân tách mệnh đề phụ (nếu mệnh đề phụ đứng đầu câu)
Mệnh đề phụ là mệnh đề KHÔNG THỂ ĐỨNG MỘT MÌNH (nó phải được nối với mệnh đề chính tạo thành câu).
Ví dụ:
- Nếu bạn không thể làm được, xin vui lòng gọi cho tôi.
- Sau cuộc đua, John đã kiệt sức.
Tuy nhiên, nó thường không cần thiết phải sử dụng dấu phẩy nếu mệnh đề độc lập xuất hiện trước:
- Hãy gọi cho tôi nếu bạn không thể làm cho nó.
- John đã kiệt sức sau cuộc đua.
- Quy tắc số 5: Sử dụng dấu phẩy để phân tách hai mệnh đề độc lập
Thông thường, bạn nên đặt dấu phẩy giữa hai câu hoàn chỉnh được nối với sự phối hợp (và, hoặc, nhưng, cũng không, vì vậy,) tạo ra một câu duy nhất với hai mệnh đề độc lập:
Ví dụ: Sue không biết liệu cô ấy có đủ tiền trong tài khoản của mình để trả tiền cho cửa hàng tạp hóa hay không, vì vậy cô ấy đã đến một máy ATM để kiểm tra số dư của mình.
- Quy tắc số 6: Sử dụng dấu phẩy để gây chú ý đến yếu tố không quan trọng trong câu
Đôi khi, bạn có thể muốn bao gồm thêm thông tin trong một câu mà có thể nó không quá cần thiết cho ý nghĩa của câu. Bạn nên thêm vào thông tin này dấu phẩy trước và dấu phẩy sau nó:
John đã đi chạy bộ, mất nửa giờ, trước khi tắm.
Bạn cũng có thể sử dụng dấu gạch ngang trong ngữ cảnh này:
John đã đi chạy bộ - mất nửa giờ - trước khi tắm.
Dấu gạch ngang rất hữu ích nếu bạn muốn ngụ ý một khoảng dừng dài hơn hoặc thu hút sự chú ý nhiều hơn đến yếu tố không quan trọng của câu.
- Quy tắc số 7: Sử dụng dấu phẩy để phân tách tính từ
Khi bạn mô tả một cái gì đó có hai tính từ trở lên, bạn có thể sử dụng dấu phẩy giữa chúng nếu các tính từ đó phù hợp.
Ví dụ:
Anh ấy là một cậu bé vui vẻ, tốt bụng.
Dấu phẩy được sử dụng ở đây, bởi vì nó cũng có ý nghĩa để nói, Đây là một cậu bé vui vẻ và tốt bụng.
- Quy tắc số 8: Nếu bạn sử dụng dấu phẩy để nối tiếp, hãy sử dụng nó một cách nhất quán
Mặc dù dấu phẩy thường là không bắt buộc, nhưng có một số ví dụ chính nói về trường hợp khi bạn có thể chọn sử dụng dấu phẩy hoặc không - và một trong hai tùy chọn đều chính xác như nhau.
Một danh sách các mục có thể được chấm câu như thế này:
Chúng ta cần bánh mì, sữa, phô mai, và trứng.
Hoặc như thế này:
Chúng ta cần bánh mì, sữa, phô mai và trứng.
Hai nơi bạn không nên sử dụng dấu phẩy
2 TRƯỜNG HỢP BẠN KHÔNG NÊN SỬ DỤNG DẤU PHẨY
- Quy tắc số 9: Không nên sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề độc lập (không có nội dung liên quan)
Nếu bạn có hai mệnh đề độc lập, bạn có thể sử dụng dấu phẩy để phân tách chúng nhưng với điều kiện đây là 2 mệnh đề có liên quan và bổ sung ý nghĩa cho nhau. (ví dụ: quan hệ nhân quả,...)
Không chính xác: Không có mây trên bầu trời, tôi đã đi chạy bộ.
Đúng: Không có mây trên bầu trời; Tôi đã đi chạy bộ.
Đúng: Không có mây trên bầu trời, vì vậy tôi đã đi chạy bộ.
- Quy tắc số 10: Không tách biệt một chủ thể hợp chất hoặc đối tượng hợp chất bằng dấu phẩy
Nếu bạn có một chủ đề ghép hoặc một đối tượng ghép trong một câu bao gồm hai danh từ, bạn không nên phân tách các phần của nó bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
Không chính xác: Mưa trút xuống John, và Sue.
Đúng: Cơn mưa trút xuống John và Sue.
Không chính xác: Mưa, và gió đập vào nhà.
Đúng: Mưa và gió đập vào nhà.
Bài tập về tác dụng của dấu phẩy
Bài tập 1. Nêu tác dụng của dấu phẩy trong các câu sau
1. Trên nương, mỗi người một viêc.
2. Hoa sấu nhỏ li ti, trắng ngần, e ấp trong tán lá xanh.
3. Ngoài xa, phố xá đã lên đèn, xe cộ đi lại cũng thưa dần.
Trả lời
1. Tác dụngcủa dấu phẩy: Được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là: Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngử và vị ngữ.
2. Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
3. Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Bài tập 2. Điền dấu phẩy vào câu và nêu tác dụng của dấu phẩy trong các câu đó:
1. Ngày qua trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
2. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát bọt tung trắng xóa.
3. Vì những điều đã hứa với cô giáo nó quyết tâm học thật giỏi
4. Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà huơ vòi.
Trả lời
1. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng, bắt đầu kết trái.
=> Dấu phẩy thứ nhất có tác dụng ngăn cách các thầnh phần phụ của câu với chủ ngữ, vị ngữ. Dấu phẩy thứ hai có tác dụng phân cách vế câu thứ nhất và vế câu thứ hai. Dấu phẩy thứ ba có tác dụng ngăn cách 2 vị ngữ của vế câu thứ hai.
2. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xóa.
=> Dấu phẩy có tác dụng ngăn cách 2 mệnh đề trong 1 câu.
3. Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật giỏi
=> dấu phẩy có tác dụng ngăn cách mệnh đề nguyên nhân và mệnh đề kết quả trong câu nói.
4. Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.
=> Dấu phẩy thứ ba có tác dụng ngăn cách 2 vị ngữ của câu.
Bài tập 3. Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?
Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể đến khuyên răn
Trả lời
Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng: Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
Bài tập 4. Cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu in nghiêng?
Anh Sơn đố Linh: "Đố em xe nò được đi trên vỉa hè". Linh lẩm nhẩm: "Xe máy xe đạp xe xích lô xe bò...", rồi lắc đầu:
- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.
- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.
Trả lời
Anh Sơn đố Linh: "Đố em xe nò được đi trên vỉa hè". Linh lẩm nhẩm: "Xe máy, xe đạp, xe xích lô, xe bò...", rồi lắc đầu:
- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.
- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.