Luyện từ và câu: Ôn tập về từ và cấu tạo từ tuần 17

Xuất bản: 07/07/2019 - Cập nhật: 22/07/2019 - Tác giả:

Hướng dẫn luyện từ và câu Ôn tập về từ và cấu tạo và gợi ý trả lời câu hỏi trang 166 167 sách giáo khoa Tiếng việt 5 trong tiết luyện từ và câu tuần 17.

Hướng dẫn luyện từ và câu Ôn tập về từ và cấu tạo từ được Đọc Tài Liệu biên soạn giúp các em học sinh nắm được kiến thức về cấu tạo từ và gợi ý cách trả lời câu hỏi trang 166 167 SGK Tiếng Việt 5 tập 1.

luyện từ và câu Ôn tập về từ và cấu tạo từ Đọc Tài Liệu

I. Khái niệm

1. Từ đồng âm

Từ đồng âm là các từ trùng với nhau về hình thức ngữ âm (thường là viết, đọc giống nhau) nhưng lại khác nhau về nghĩa của từ.

Thường thì từ đồng âm thường dễ nhầm lẫn với từ nhiều nghĩa nên muốn phân biệt được cần phải dựa vào từng trường hợp, câu văn cụ thể.

2. Từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa là các từ các điểm chung về nghĩa (hoàn toàn hoặc một phần) nhưng lại khác nhau về âm thanh. Có thể phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,… hoặc đồng thời cả hai.

3. Từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật lên sự việc, hoạt động, trạng thái... đối lập nhau.

4. Từ nhiều nghĩa

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.

Loại từ này chia làm 2 loại:

  • Từ đồng nghĩa hoàn toàn: ý nghĩa giống như nhau nên có thể thay thế lẫn nhau trong câu văn, lời nói mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
  • Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: là các từ có ý nghĩa tương đồng một phần, khi sử dụng thay thế lẫn nhau phải cân nhắc kĩ lưỡng sao cho phù hợp.

II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK

Câu 1 - Trang 166 SGK

Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.

Hai / cha con / bước / đi / trên / cát,/

Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển xanh /

Bóng / cha / dài / lênh khênh /

Bóng / con / tròn / chắc nịch /.

Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ).

Hướng dẫn trả lời:

Từ đơn

Từ phức
Từ ghépTừ láy
Từ ở trong khổ thơHai, bước, đi, trên, cát, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, trònCha con, mặt trời, chắc nịch

rực rỡ, lênh khênh

Từ tìm thêmNhà, cây, hoa, lá, chim, mèo, gà, vịtmặt trời, chó sói, ngôi sao

xinh xắn, đu đủ, chuồn chuồn

Câu 2 - Trang 167 SGK

Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?

- Đó là những từ đồng nghĩa.

- Đó là những từ đồng âm.

- Đó là những từ nhiều nghĩa.

a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.

b. trong veo, trong vắt, trong xanh.

c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.

Hướng dẫn trả lời:

a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.

- Đó là từ nhiều nghĩa.

b. trong veo, trong vắt, trong xanh.

- Đó là từ đồng nghĩa.

c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.

- Đó là từ đồng âm.

Câu 3 - Trang 167 SGK

Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ ngữ đồng nghĩa với nó?

Cây rơm

Cây rơm đã cao và tròn móc. Trên cục trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.

Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.

Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.

Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi,bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Vì chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.

Phạm Đức

Hướng dẫn trả lời:

Từ

Từ đồng nghĩa

Tinh ranh

Tinh ranh, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma

dâng

Hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống

Êm đềm

Êm ả, êm ái, êm đềm, êm dịu

Câu 4 - Trang 167 SGK

Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Có mới nới…

b. Xấu gỗ, hơn… nước sơn.

c. Mạnh dùng sức… dùng mưu

Hướng dẫn trả lời:

a. Có mới nới cũ.

b. Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn.

c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.

*****

Hy vọng rằng sau khi tham khảo soạn bài ôn tập về từ và cấu tạo từ lớp 5 các em có thể nắm được ý nghĩa của bài học. Bên cạnh đó giáo viên và phụ huynh học sinh có thể tham khảo tài liệu trên để hướng dẫn học sinh học tập.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM