Cho dãy các oxide sau Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7
Cho dãy các oxide sau Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi thế nào?
Cho dãy các oxide sau Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi thế nào?
Xác định loại liên kết trong phân tử các chất CH4, CaCl2, HBr, NH3. Câu 4 trang 69 SGK Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử sau PH3, H2O, C2H6. Trong phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion? A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3. Câu 1 trang 69 Hóa 10 Kết nối tri thức
Hãy giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi của butane và isobutane. Câu 3 trang 67 SGK Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 2 trang 66 SGK Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Những nguyên tử hydrogen nào trong phân tử ethanol (CH3CH2OH) không tham gia vào liên kết hydrogen?
Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử hydrogen fluoride (HF), phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử ammonia (NH3).
Ở áp suất khí quyển, nhiệt độ sôi của H2O là 100⁰C, CH4 là -161,58⁰C, H2S là -60,28⁰C. Vì sao các chất trên có nhiệt độ sôi khác nhau?
Hãy chọn phương án đúng khi so sánh độ bền liên kết giữa Cl2, Br2 và I2. Câu 6 trang 62 SGK Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Năng lượng liên kết là gì? Năng lượng liên kết của phân tử Cl2 là 243 kJ/mol cho biết điều gì? Câu 5 trang 62 SGK Hóa 10 Kết nối tri thức.