Câu 12 trang 85 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Câu 12 trang 85 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Quan sát Hình 13.5, mô tả sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. Nhận xét về giá trị
Câu 12 trang 85 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Quan sát Hình 13.5, mô tả sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. Nhận xét về giá trị
Câu hỏi luyện tập trang 84 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau: Fe2O3(s), NO(g), H2O(g), C2H5OH(l)
Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường). Câu 11 trang 84 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g). Câu 10 trang 84 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Câu 9 trang 84 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Cho phản ứng sau: S(s) + O2(g) → SO2(g) . Cho biết ý nghĩa của giá trị △H.
Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa. Câu 8 trang 84 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi luyện tập trang 83 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào tỏa nhiệt?
Phương trình nhiệt hóa học cho biết thông tin gì về phản ứng hóa học. Hướng dẫn trả lời câu 7 trang 83 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được xác định trong điều kiện nào? Câu 6 trang 83 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Câu 5 trang 82 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?