Lời giải bài 79 trang 40 sgk Toán 6 tập 2 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức toán 6 chương 3 phần đại số để tự tin hoàn thành tốt các bài tập tính chất cơ bản của phép nhân phân số khác.
Đề bài 79 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ tương ứng với đáp số đúng vào các ô trống. Khi đó em sẽ biết được tên của một nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV.
T. \( \displaystyle {{ - 2} \over 3}.{{ - 3} \over 4}\) U. \( \displaystyle {6 \over 7}.1\)
E. \( \displaystyle {{16} \over {17}}.{{ - 17} \over {32}}\) H. \( \displaystyle {{13} \over {19}}.{{ - 19} \over {13}}\)
G. \( \displaystyle {{15} \over {49}}.{{ - 84} \over {35}}\) O. \( \displaystyle {1 \over 2}.{3 \over 4}.{{ - 8} \over 9}\)
N. \( \displaystyle {{ - 5} \over {16}}.{{ - 18} \over 5}\) I.\( \displaystyle {6 \over {11}}.{{ - 1} \over 7}.0.{3 \over {29}}\)
V. \( \displaystyle {7 \over 6}.{{36} \over {14}}\) L. \( \displaystyle {3 \over { - 5}}.{1 \over 3}\)
» Bài tập trước: Bài 78 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
Giải bài 79 trang 40 sgk Toán 6 tập 2
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:
\(\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}\)
Bài giải chi tiết
Dưới đây là các cách giải bài 79 trang 40 SGK Toán 6 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:
T. \( \displaystyle {{ - 2} \over 3}.{{ - 3} \over 4}\) = \( \displaystyle {1 \over 2}\) U. \( \displaystyle {6 \over 7}.1\) = \( \displaystyle {6 \over 7}\)
E. \( \displaystyle {{16} \over {17}}.{{ - 17} \over {32}}\) = \( \displaystyle - {1 \over 2}\) H. \( \displaystyle {{13} \over {19}}.{{ - 19} \over {13}}=-1\)
G. \( \displaystyle {{15} \over {49}}.{{ - 84} \over {35}}\) = \( \displaystyle - {{36} \over {49}}\) O. \( \displaystyle {1 \over 2}.{3 \over 4}.{{ - 8} \over 9}\) = \( \displaystyle - {1 \over 3}\)
N. \( \displaystyle {{ - 5} \over {16}}.{{ - 18} \over 5}\) = \( \displaystyle {9 \over 8}\) I.\( \displaystyle {6 \over {11}}.{{ - 1} \over 7}.0.{3 \over {29}}=0\)
V. \( \displaystyle {7 \over 6}.{{36} \over {14}}=3\) L. \( \displaystyle {3 \over { - 5}}.{1 \over 3}\) = \( \displaystyle - {1 \over 5}\)
Đáp án: LUONGTHEVINH (Lương Thế Vinh)
» Bài tập tiếp theo: Bài 80 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 79 trang 40 sgk toán 8 tập 2. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.