Bài 6 trang 67 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.
Giải bài 6 trang 67 SGK Hóa 8
Đề bài
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc) :
1g H2 ; 8 g O2 ;
3,5 g N2 ; 33 g CO2.
Đáp án
Bài làm cách 1
Ta có số mol của các khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{{m_{{H_2}}}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{1}{2} = 0,5\,mol\)
\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \dfrac{8}{{32}} = 0,25\,mol\)
\({n_{{N_2}}} = \dfrac{{{m_{{N_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{3,5}}{{28}} = 0,125\,mol\)
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{{m_{C{O_2}}}}}{{{M_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{33}}{{44}} = 0,75\,mol\)
Bảng thể tích các khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
Khí | H2 | O2 | N2 | CO2 |
n (mol) | 0,5 | 0,25 | 0,125 | 0,75 |
V (l) | 11,2 | 5,6 | 2,8 | 16,8 |
Từ đó ta vẽ được đồ thị so sánh thể tích các khí:
Bài làm cách 2
Thể tích các chất khí là :
\(- \ n_{H_2}=\frac{m}{M}=\frac{1}{2}=0,5\ mol\\=> V_{H_2}=0,5\times 22,4=11,2l\\ -\ n_{N_2}=\frac{m}{M}=\frac{3,5}{28}=0,125\ mol\\ =>V_{N_2}=0,125 \times 22,4=2,8l\\ -\ n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{8}{32}=0,25 \ mol\\ =>V_{O_2}=0,25\times 22,4=5,6l\\ -\ n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{33}{44}=0,75\ mol\\ =>V_{CO_2}=0,75\times 22,4=16,8l\\\)
Sơ đồ về thể tích:
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m).
\(n=\frac{m}{M}(mol)\)
(M là khối lượng mol của chất).
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn:
\(n=\frac{V}{22,4}(mol)\)
»» Bài trước:: Bài 5 trang 67 SGK Hóa 8
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 6 trang 67 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.