Bài 6 trang 130 SGK Hóa 8

Xuất bản: 03/02/2020

Bài 6 trang 130 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 6 trang 130 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 6 trang 130 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 6 trang 130 SGK Hóa 8

Đề bài

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnSNa2HPO4, NaH2PO4

Cách giải

a. - tên axit không có oxi

tên axit = axit + tên phi kim + hiđric

- tên axit có oxi nhiều nguyên tử oxi

tên axit = axit + tên của phi kim + ic

- tên axit có ít nguyên tử oxi

tên axit = axit + tên phi kim + ơ

b. tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

c. tên muối = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Đáp án

Cách làm 1

Đọc tên các chất

a)

\(HBr\): Axit bromhiđric

\(H_2SO_3\): axit sunfurơ

\(H_3PO_4\): axit photphoric

\(H_2SO_4\): axit sunfuric.

b)

\(Mg(OH)_2\): Magie hiđroxit

\(Fe(OH)_3\): Sắt(III) hiđroxit

\(Cu(OH)_2\): đồng(II) hiđroxit.

c)  
\( Ba(NO_3)_2\): Bari nitrat

\(Al_2(SO_4)_3\): nhôm sunfat

\(Na_2SO_3\): natri sunfurơ

\(ZnS\): kẽm sunfua

\(Na_2HPO_4\): natri hiđrophotphat

\(NaH_2PO_4\): natri đihiđrophotphat.

Bài làm cách 2

a. HBr (axit bromhiđric); H2SO3 (axit sunfurơ); H3PO4( axit photphoric); H2SO4(axit sunfuric)

b. Mg(OH)2(magie hiđroxit); Fe(OH)3 (sắt III hiđroxit); Cu(OH)2 (đồng II hidroxit)

c. Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ; Al2(SO4)3 (nhôm sunfat); Na2SO3( natri sunfit); ZnS (kẽm sunfua); Na2HPO4 (natri hiđrophotphat);  NaH2PO4 (natri đihiđroophotphat)

Ghi nhớ

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tủ kim loại. Thí dụ: HCl - axit clohiđric, \(H_2SO_3\) - axit sunfurơ, \(H_2SO_4\) - axit sunfuric.

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit ( -OH). Thí dụ: NaOH - natri hiđroxit, \(Ca(OH)_2\) - canxi hiđroxit, \(Fe(OH)_3\) - sắt(III) hiđroxit.

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Thí dụ: NaCl - natri clorua, \(BaSO_4\) - bari sunfat, \(NaHCO_3\) - natri hiđrocacbonat.

»» Bài trước:: Bài 5 trang 130 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 6 trang 130 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM