Bài 5 trang 84 SGK Hóa 8

Xuất bản: 20/01/2020

Bài 5 trang 84 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 5 trang 84 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 5 trang 84 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 5 trang 84 SGK Hóa 8

Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).

Cách giải

- Bước 1: Tính thành phần phần trăm của C có trong than đá

% C = 100% - % S - % tạp chất không cháy = ?

- Bước 2: Tính số gam của C, S

\(\begin{gathered} {m_C} = \dfrac{{24.\,\% C}}{{100\% }} = ? = > {n_C} = \dfrac{{{m_C}}}{{12}} \hfill \\ {m_S} = \dfrac{{24.\,\% S}}{{100\% }} = ?\, = > \,{n_S} = \dfrac{{{m_S}}}{{32}} \hfill \\ \end{gathered} \)

- Bước 3: Viết PTHH xảy ra:

C  +   O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   CO2

S  +  O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   SO2

- Bước 4: Tính toán số mol CO2;  SOtheo số mol của C, S

Đáp án

Bài làm cách 1

Phương trình hóa học:

\(C + O_2 \xrightarrow{t{}^\circ }CO_2.\)

Ta có:trong than đá chứa 2% tạp chất( lưu huỳnh và tạp chất khác không cháy được).

Nên thành phần phần trăm than đá nguyên chất có trong 24 kg than đá là \(100\%-2\%=98\%\)

\(n_C =\frac{m_{than \ đá}\times98\%}{M_C}= \frac{24\times 98\%}{12} = 1,96 \ kmol=1960\ mol.\)

- Theo phương trình hóa học trên:

\(n_{CO_2}= n_C = 1960 \ mol.\)

\(=> V_{CO_2} = n_{CO_2}\times 22,4=1960 \times 22,4 = 43904( lít) \)

- Phương trình phản ứng đốt cháy lưu huỳnh:

\(S + O_2 \xrightarrow{t{}^\circ } SO_2(2) \)

Ta có: \(m_{S\ trong\ than}=m_{than}\times0,5\%=24\times 0,5\%=0,12kg\)

\(=> n_S =\frac{m_{S}}{M_S}=\frac{0,12}{32}=0,00375\ kmol = 3,75 mol.\)

- Theo phương trình (2): \(n_{SO_2}=n_S=3,75\ mol\)

\(V_{SO_2} = n\times 22,4=3,75 \times 22,4 = 84 (lít) \)

Bài làm cách 2

- Phần trăm khối lượng cacbon có trong than đá là: % C = 100% - 0,5% - 1,5% = 98%

- Khối lượng của cacbon là: \({m_C} = \dfrac{{24.98\% }}{{100\% }} = 23,52\,(kg) = 23520\,(g)\)\( =  > {n_C} = \dfrac{{23520}}{{12}} = 1960\,(mol)\)

- Khối lượng của lưu huỳnh là: \({m_S} = \dfrac{{24.0,5\% }}{{100\% }} = 0,12\,(kg) = 120\,(g) \)\(=  > {n_S} = \dfrac{{120}}{{32}} = 3,75\,(mol)\)

- Phương trình hóa học các phản ứng xảy ra:

\(\eqalign{ & C\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow C{O_2} \cr & 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr & 1960\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1960\,\,mol \cr} \)

\(\eqalign{ & S\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,{O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow S{O_2} \cr & 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr & 3,75\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3,75\,\,\,\,mol \cr} \)

\( {V_{C{O_2}}} = 1960.22,4 = 43904\,\text{(lít)}\)

\( {V_{S{O_2}}} = 3,75.22,4 = 84\,\text{(lít)}\)

Ghi nhớ

- Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

- Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

»» Bài tiếp theo:: Bài 6 trang 84 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 5 trang 84 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM