Bài 4 trang 67 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.
Giải bài 4 trang 67 SGK Hóa 8
Đề bài
Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau :
a) 0,5 mol nguyên tử N ; 0,1 mol nguyên tử Cl ; 3 mol nguyên tử O.
b) 0,5 mol phân tử N2 ; 0,1 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2.
c) 0,10 mol Fe ; 2,15 mol Cu ; 0,80 mol H2SO4 ; 0,50 mol CuSO4.
Cách giải
Đáp án
a)
\({m_N} = {n_N}.{M_N} = 0,5.14 = 7\,g\)
\({m_{Cl}} = {n_{Cl}}.{M_{Cl}} = 0,1.35,5 = 3,55\,g\)
\({m_O} = {n_O}.{M_O} = 3.16 = 48\,g\)
b)
\({m_{{N_2}}} = {n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} = 0,5.28 = 14\,g\)
\({m_{C{l_2}}} = {n_{C{l_2}}}.{M_{C{l_2}}} = 0,1.71 = 7,1\,g\)
\({m_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.{M_{{O_2}}} = 3.32 = 96\,g\)
c)
\({m_{Fe}} = {n_{Fe}}.{M_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6\,g\)
\({m_{Cu}} = {n_{Cu}}.{M_{Cu}} = 2,15.64 = 137,6\,g\)
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}.{M_{{H_2}S{O_4}}} \)\(= 0,8.(1.2 + 32.1 + 16.4) = 78,4\,g\)
\({m_{CuS{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}}.{M_{CuS{O_4}}}\)\( = 0,5.(64.1 + 32.1 + 16.4) = 80\,g\)
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m).
\(n=\frac{m}{M}(mol)\)
(M là khối lượng mol của chất).
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn:
\(n=\frac{V}{22,4}(mol)\)
»» Bài tiếp theo:: Bài 5 trang 67 SGK Hóa 8
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 4 trang 67 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.