Giải bài 4 trang 134 sách giáo khoa Hóa lớp 12

Xuất bản: 29/07/2018 - Tác giả:

Hướng dẫn giải bài tập và đáp án bài 4 trang 134 SGK hóa học lớp 12

Đề bài

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.

a) Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.

b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.

Hướng dẫn giải

a) Gồm 3 kim loại . Nhận thấy có 1 kim loại kiềm, 1 kim loại kiềm thổ và nhôm. Vậy điểm khác biệt chính là phản ứng với nước => sử dụng nước

b) Gồm 3 muối clorua. Vậy chỉ có thể nhận biết dựa vào cation tạo muối. Các cation thì mình nhận biết bằng màu sắc hiđroxit của nó

c) 3 chất bột oxit như vậy có thể nghĩ đến tính chất hóa học khác nhau giữa các oxit

Đáp án bài 4 trang 134 sgk hóa học lớp 12

a) Bước 1: Dùng H2O:

-Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dd tạo thành trong suốt là Na

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dd tạo thành vẫn đục là Ca

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

- Kim loại không tan là: Mg, Al

Bước 2: Lấy dd NaOH cho lần lượt vào 2 kim loại trên

+ Kim loại nào tan, có khí thoát ra là Al, còn lại không có hiện tượng là Mg

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2. H2

b) Dùng dd NaOH

- Dung dịch nào thấy tạo ra kết tủa vẫn đục là dd CaCl2

CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 (vẩn đục) + 2NaCl

- Dung dịch nào tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan là AlCl3

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ trắng + NaCl

Al(OH)3 + NaOH dư → NaAlO2 + 2H2O

- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

c) Dùng nước

- Chất rắn nào tan trong nước tạo thành dd vẫn đục là CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2 (vẩn đục)

- Lọc bỏ kết tủa và cho dd Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại

+ Chất rắn nào tan là Al2O3

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

+ Chất rắn không tan là MgO

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM