Bạn muốn giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 tập 2 không nên bỏ qua bài viết này. Với những hướng dẫn chi tiết, không chỉ tham khảo cách làm hoặc đáp án mà bài viết này còn giúp bạn nắm vững lại các kiến thức Toán 9 chương 4 phần hình học để tự tin giải tốt các bài tập khác về Hình cầu, diện tích hình cầu và thể tích hình cầu.
Đề bài 33 trang 125 SGK Toán 9 tập 2
Dụng cụ thể thao
Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
» Bài tập trước: Bài 32 trang 125 SGK Toán 9 tập 2
Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 tập 2
Hướng dẫn cách làm
+) Đường tròn đường kính \(d\) có bán kính \(R=\frac{d}{2}.\)
+) Độ dài đường tròn lớn bán kính \(R\) là: \(C=2 \pi R = \pi d.\)
+) Diện tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(S=4 \pi R^2 = \pi d^2.\)
+) Thể tích hình cầu bán kính \(R\) là: \(V=\dfrac{4}{3} \pi R^3 =\dfrac{1}{6} \pi d^3 .\)
Đáp án chi tiết
Dưới đây là các cách giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:
Dòng thứ nhất: Từ \(\displaystyle C = \pi .d \Rightarrow d = {C \over \pi } = {\rm{ }}{{23} \over {{{22} \over 7}}} = 7,32\)
Dòng thứ hai: Áp dụng công thức \(C = π.d\), thay số vào ta được
\(\displaystyle d = 42,7mm \Rightarrow C = {{22} \over 7}.42,7 = 134,08mm\)
\(\displaystyle d = 6,6cm \Rightarrow C = {\rm{ }}{{22} \over 7}.6,6 = 20,41cm\)
\(\displaystyle d = 40mm \Rightarrow C = {\rm{ }}{{22} \over 7}.40 = 125,6mm\)
\(\displaystyle d = 61mm \Rightarrow C = {{22} \over 7}.61 = 191,71mm\)
Dòng thứ ba: ÁP dụng công thức \(S{\rm{ }} = {\rm{ }}\pi {d^2}\), thay số vào ta được:
\(\displaystyle d = 42,7mm \Rightarrow S = {{22} \over 7}.42,{7^2} \approx 5730,34(m{m^2})\)
\({\rm{ }} \approx 57,25(c{m^2})\)
\(\displaystyle d = 6,5cm \Rightarrow S = {{22} \over 7}.6,{5^2} = 132,65(c{m^2})\)
\(\displaystyle d = 40mm \Rightarrow S = {{22} \over 7}{.40^2} = 5024(m{m^2})\)
\(\displaystyle d = 61mm \Rightarrow S = {{22} \over 7}.612 = 11683,94(m{m^2})\)
Dòng thứ 4:
\(d=42,7 mm \Rightarrow V =\dfrac{1}{6} \pi d^3 =\dfrac{1}{6} .3,14. 42,7^3 \\ \approx 40743,85 mm^3 \approx 40,74 cm^3. \)
\(d=7,32 cm \Rightarrow V =\dfrac{1}{6} \pi d^3 =\dfrac{1}{6} .3,14. 7,32^3 \approx 205,26 cm^3. \)
\(d=6,5 cm \Rightarrow V =\dfrac{1}{6} \pi d^3 =\dfrac{1}{6} .3,14. 6,5^3 \approx 143,72 cm^3. \)
\(d=40mm=4 cm \Rightarrow V =\dfrac{1}{6} \pi d^3 =\dfrac{1}{6} .3,14. 4^3 \approx 33,49 cm^3. \)
\(d=61mm=6,1 cm \Rightarrow V =\dfrac{1}{6} \pi d^3 =\dfrac{1}{6} .3,14. 6,1^3 \approx 118,79 cm^3. \)
Ta được bảng sau:
» Bài tiếp theo: Bài 34 trang 125 SGK Toán 9 tập 2
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 33 trang 125 SGK Toán 9 tập 2. Hy vọng những bài hướng dẫn giải Toán 9 của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn hoàn thành bài tập chính xác và học tốt môn học này.