Tài liệu hướng dẫn giải bài 30 trang 16 sgk toán 8 tập 1 này giúp bạn biết được cách làm để hoàn thành tốt bài tập và nắm vững các kiến thức quan trọng về những hằng đẳng thức đáng nhớ của bài học toán 8 bài 5 đã được học trên lớp.
Đề bài 30 trang 16 SGK Toán 8 tập 1
Rút gọn các biểu thức sau:
\(a) (x + 3)(x^2 – 3x + 9) – (54 + x^3) \)
\(b) (2x + y)(4x^2 – 2xy + y^2) – (2x – y)(4x^2 + 2xy + y^2)\)
Giải bài 30 trang 16 sgk toán 8 tập 1
Hướng dẫn cách làm
Áp dụng: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương, quy tắc phá dấu ngoặc.
\({A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\)
\({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\)
» Bài trước: bài 29 trang 14 SGK Toán 8 tập 1
Bài giải chi tiết
Dưới đây là các cách giải bài 30 trang 16 SGK toán tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:
a) \((x + 3)(x^2 – 3x + 9) – (54 + x^3) = (x + 3)(x^2 – 3x + 3^2 ) - (54 + x^3)\)
\(= x^3 + 3^3 - (54 + x^3)\)
\(= x^3 + 27 - 54 - x^3\)
= -27
\(b) (2x + y)(4x^2 – 2xy + y^2) – (2x – y)(4x^2 + 2xy + y^2)\)
\(= (2x + y)[(2x)^2 – 2 . x . y + y^2] – (2x – y)(2x)^2 + 2 . x . y + y^2]\)
\(= [(2x)^3 + y^3]- [(2x)^3 - y^3] \)
\(= (2x)^3 + y^3- (2x)^3 + y^3= 2y^3 \)
Giải bài tập khác
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 30 trang 16 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.