Bài 3 trang 75 SGK Hóa 8

Xuất bản: 17/01/2020

Bài 3 trang 75 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 3 trang 75 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Mục lục nội dung

Bài 3 trang 75 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 3 trang 75 SGK Hóa 8

Đề bài

Có phương trình hóa học sau :

CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2

a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ?

b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ?

c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?

d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?

Đáp án

Bài làm cách 1

Phương trình hóa học:

CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2

a) Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: nCaO = \(\dfrac{{11,2}}{{56}}\) = 0,2 (mol)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{CaCO_{3} }\) =  nCaO = 0,2 (mol)

=> Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế 11,2 g CaO.

b) Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: nCaO = \(\dfrac{{7}}{{56}}\) = 0,125 (mol)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{CaCO_{3} }\) = nCaO= 0,125 (mol)

Khối lượng CaCO3 cần dùng là:

\(m_{CaCO_{3}}\) = M . n = 100 . 0,125 = 12,5 (gam)

=> Vậy muốn điều chế 7 g CaO cần dùng 12,5 g CaCO3.

c)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{CaCO_{3} }\) =  \(n_{CO_{2}}\) = 3,5 (mol)

\(V_{CO_{2}}\) = 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 (lít)

=> Vậy 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra 78,4 lít khí COở đktc.

d) Số mol COtạo thành sau phản ứng là: \(n_{CO_{2}}\) = \(\dfrac{{13,44}}{{22,4}} \) = 0,6 (mol)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{CaCO_{3} }\) = \({n_{CaO}}\)  = \(n_{CO_{2}}\) = 0,6 (mol)

Khối lượng CaCO3 tham gia là:

\(m_{CaCO_{3}}\) = 0,6 . 100 = 60 (gam)

Khối lượng chất rắn tạo thành là:

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 (gam)

Bài làm cách 2

Phương trình: \(CaCO_3 \xrightarrow{t{}^\circ }Cao + CO_2\uparrow \)

a) Số mol \(CaCO_3 \) cần dùng là:

\(n_{CaO}=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2\ mol\)

Theo phương trình hóa học ta có:

\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\ mol\)

Vậy cần dùng \(0,2\ mol\ CaCO_3 \)

b)

\(n_{CaO}=\frac{m}{M}=\frac{7}{56}=0,125\ mol\)

Theo phương trình hóa học ta có :
\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\ mol\\ => m_{CaCO_3}=n\times M=0,125\times 100=12,5(g)\)

Vậy muốn điều chế được 7g \(CaO \) cần dùng 12,5 gam \(CaCO_3\)

c) Thể tích \(CO_2\) cần dung là :

Theo phương trình hóa học ta có:

\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\ mol\)

\(V_{CO_2}=n\times 22,4=3,5\times 22,4=78,4\ lit\)

d)

Khối lượng \(CaCO_3\) tham gia và \(CaO\) tạo thành:

\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\)

=> Vậy khối lượng các chất :

\(m_{CaCO_3}=n\times 0,6\times 100=60(g)\\ m_{CaO}=n\times 0,6\times 56=33,6(g)\)

Ghi nhớ

Các bước tiến hành:

- Viết phương trình hóa học.

- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.

- Dựa vào phương trình hóa học để tìm sô mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.

- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 x n).

»» Bài tiếp theo:: Bài 4 trang 75 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 3 trang 75 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM