Bài 3 trang 149 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.
Giải bài 3 trang 149 SGK Hóa 8
Đề bài
Cân lấy 10,6 g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500 ml. Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200 ml. Khuấy nhẹ cho Na2CO3 tan hết, ta được dung dịch Na2CO3. Biết 1 ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05 g. Hãy xác định nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Cách giải
Tính khối lượng của Na2CO3 có trong 200 ml dung dịch : mdd = V. d= 200. 1,05 = a (gam)
=> \(C\% N{a_2}C{O_3} = \frac{{mc\tan }}{{m\,dd}}.100\% = ?\)
Tính số mol của Na2CO3 = m : M
=> nồng độ mol \({C_M} = \frac{n}{V}\)
Đáp án
Bài làm cách 1
Nồng độ phần trăm của dung dịch \(Na_2CO_3\):
\(M_{dd\ Na_2CO_3} = V \times d = 200 \times1,05 = 210g \)
\(C\%_{ Na_2CO_3} =\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times 100\%=\frac{10,6}{210} \times 100\% = 5,05\%.\)
Nồng độ mol/l của dung dịch.
\(200ml = 0,2\ lít\\ n_{Na_2CO_3} = \frac{m}{M}=\frac{10,6}{106} = 0,1\ mol.\\ C_M = \frac{n}{V}=\frac{0,1}{0,2} = 0,5 mol/l.\)
Bài làm cách 2
- Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = 200 . 1,05 = 210 g
- Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = \(\frac{10,6}{210}\) . 100% = 5,05%
- Số mol của Na2CO3 là:
n = \(\frac{10,6}{(46+12+48)}\) = 0,1 mol
- Nồng độ mol của dung dịch:
CM = \(\frac{0,1.1000}{200}\) = 0,5 M
Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước ta thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.
- Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.
»» Bài tiếp theo:: Bài 4 trang 149 SGK Hóa 8
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 3 trang 149 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.