Bài 2 trang 71 SGK Hóa 8

Xuất bản: 17/01/2020

Bài 2 trang 71 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 71 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 2 trang 71 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 2 trang 71 SGK Hóa 8

Đề bài

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.

Cách giải

Các bước giải bài tập:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

Đáp án

Bài làm cách 1

a)

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCl = \(\dfrac{58,5 . 60,68}{100}\) = 35,5 (g)

mNa = 58,5 - 35,5 = 23 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nCl = \(\dfrac{{35,5}}{{35,5}}\) = 1 (mol)

nNa = \(\dfrac{{23}}{{23}}\) = 1 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

- Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.

b)

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mNa = \(\dfrac{{106.43,4}}{{100}}\) = 46 (g)

mC = \(\dfrac{{106.11,3}}{{100}}\) = 12 (g)

mO = 106 - 46 - 12 = 48 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nNa = \(\dfrac{{46}}{{23}}\) = 2 (mol)

nC = \(\dfrac{{12}}{{12}}\) = 1 (mol)

nO = \(\dfrac{{48}}{{16}}\) = 3 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.

- Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3

Bài làm cách 2

a)

\(m_{Cl} =\%m_{Cl}\times m_A= 60,68/100\times 58,5= 35,5g.\\ m_{Na}=m_A-m_{Cl}=23g\)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:

\(n_{Cl}=\frac{m}{M}=\frac{35,5}{35,5}=1(mol)\\ n_{Na}=\frac{m}{M}=\frac{23}{23}=1(mol)\)

=> Suy ra trong 1 phân tử có 1 nguyên tử \(Na\) và 1 nguyên tử \(Cl\)

Vậy công thức là \(NaCl\)

b)

\(m_{Na} =\%m_{Na}\times m_B= \frac{43,4}{100}\times 106= 46g\\ m_{C}=\%m_{C}\times m_B= \frac{11,3}{100}\times 106= 12g\\ m_{O}=m_B-m_{C}-m_{Na}=48g\)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:

\(n_{C}=\frac{m}{M}=\frac{12}{12}=1(mol)\\ n_{Na}=\frac{m}{M}=\frac{46}{23}=2(mol)\\ n_O=\frac{m}{M}=\frac{48}{16}=3(mol) \)

=> Suy ra trong 1 phân tử có 2 nguyên tử \(Na\) , 3 nguyên tử \(O\) và 1 nguyên tử \(C\)

Vậy công thức là \(Na_2CO_3\)

Ghi nhớ

Các bước tiến hành:

1. Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố: Tìm khối lượng mol của hợp chất, tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất \(\to\) tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất \(\to\) lập công thức hóa học của hợp chất.

»» Bài tiếp theo:: Bài 3 trang 71 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 2 trang 71 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM