Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8

Xuất bản: 04/02/2020

Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 132 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Mục lục nội dung

Bài 2 trang 132 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 2 trang 132 SGK Hóa 8

Đề bài

Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:

a) 

- Na2O   +  H2O   ---> NaOH

- K2O      +  H2O  ---> KOH

b)

- SO2      +  H2O  ---> H2SO3

- SO3      + H2O  ---> H2SO4

- N2O5    + H2O  ---> HNO3

c) 

- NaOH +  HCl ---> NaCl + H2O

- Al(OH)3 +  H2SO4 ---> Al2(SO4) + H2O

d) Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) b) ?

e) Gọi tên các sản phẩm.

Đáp án

a)

- Na2O   +  H2O   → 2NaOH

- K2O      +  H2O  → 2KOH

b)

- SO2      +  H2O  → H2SO3

- SO3      + H2O  → H2SO4

- N2O5    + H2O  → 2HNO3

c)

- NaOH +  HCl → NaCl + H2O

- 2Al(OH)3 +  3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

d)

- Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4, H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

- Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.

e) Gọi tên các sản phẩm

- NaOH: natri hiđroxit

- KOH: kali hiđroxit

- H2SO3: axit sunfurơ

- H2SO4: axit sunfuric

- HNO3: axit nitric

- NaCl: natri clorua

- Al2(SO4)3: nhôm sunfat

Ghi nhớ

- Thành phần hóa học định tính của nước hồm hiđro và oxi; Tỉ lện về khối lượng: H - 1 phần, O - 8 phần.

- Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca,...) Tạo thành bazơ và hiđro ; tác dụng với một số bazơ như NaOH, KOH, Ca(OH)2; tác dụng với nhiều oxit axit tạo ra axit.

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng một nguyên tử kim loại. Công thức hóa học của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm (hiđroxit - OH).

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Công thức hóa học của muối: kim loại và gốc axit. Tên muối: tên kim loại + tên gốc axit.

»» Bài tiếp theo:: Bài 3 trang 132 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 2 trang 132 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM