Getting Started Unit 10 lớp 11 Global Success trang 110, 111

Xuất bản: 19/02/2024 - Tác giả:

Getting Started Unit 10 lớp 11 Global Success trang 110, 111 chi tiết của bộ sách Kết nối tri thức giúp các em học sinh giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 unit 10 tại nhà.

Cùng Đọc tài liệu đi vào chuẩn bị trước các câu hỏi trong nội dung Giải bài tập tiếng Anh 11 Global Succes bộ Kết nối tri thức với cuộc sống để có thể chuẩn bị sẵn sàng trước khi tới lớp các em nhé!

Cùng xem chi tiết nội dung hướng dẫn: Getting Started Unit 10 lớp 11 Global Success trang 110, 111

Ecosystems and humans

1: Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

Ms Hoa: Nam, you went to Cuc Phuong National Park last weekend, didn‘t you?

Nam:  Yes, that’s right. It was an amazing trip. This old forest is home to thousands of different kind of plants, insects, and animals. I really liked the colourful butterflies and the thousand-year-old tree.

Ms Hoa: Yes, Cuc Phuong National Park has a very rich ecosystem.

Mai: What's an ecosystem, Ms Hoa?

Ms Hoa: It's a community that has living things, like flora and fauna. Flora refers to plants and fauna refers to animals, including tiny organisms, like bacteria. Ecosystems also include non-living things, like sunlight, air, soil, and water.

Nam: How important are ecosystems to life on our planet, Ms Hoa?

Ms Hoa: Healthy ecosystems are essential for human health and survival because they provide us with goods such as food, energy, raw materials, clean water, and air.

Mai: So we should protect our ecosystems, shouldn't we?

Ms Hoa: That's right. Unfortunately, many ecosystems around the world are being lost, damaged, or destroyed because of climate change, pollution, and overuse of natural resources. It’s very important to protect and restore them for future generations. We don't want our planet to lose even more biodiversity, do we?

Tạm dịch:

Cô Hoa: Nam, cuối tuần trước em đã đến vườn quốc gia Cúc Phương phải không?

Nam: Vâng, đúng vậy. Đó là một chuyến đi tuyệt vời. Khu rừng già này là nơi sinh sống của hàng nghìn loại thực vật, côn trùng và động vật khác nhau. Tôi thực sự thích những con bướm đầy màu sắc và cây cổ thụ hàng nghìn năm tuổi.

Cô Hoa: Đúng vậy, vườn quốc gia Cúc Phương có hệ sinh thái rất phong phú.

Mai: Hệ sinh thái là gì ạ, cô Hoa?

Cô Hoa: Đó là một cộng đồng có các sinh vật sống, như hệ thực vật và động vật. Hệ thực vật đề cập đến thực vật và động vật đề cập đến động vật, bao gồm cả những sinh vật nhỏ bé, như vi khuẩn. Các hệ sinh thái cũng bao gồm những thứ không sống, như ánh sáng mặt trời, không khí, đất và nước.

Nam: Hệ sinh thái quan trọng như thế nào đối với sự sống trên hành tinh của chúng ta, thưa cô Hoa?

Bà Hoa: Các hệ sinh thái lành mạnh rất cần thiết cho sức khỏe và sự sống còn của con người vì chúng cung cấp cho chúng ta những hàng hóa như thực phẩm, năng lượng, nguyên liệu thô, nước sạch và không khí.

Mai: Vậy chúng ta nên bảo vệ hệ sinh thái của chúng ta, phải không ạ?

Cô Hoa: Đúng vậy. Thật không may, nhiều hệ sinh thái trên khắp thế giới đang bị mất, hư hại hoặc bị phá hủy do biến đổi khí hậu, ô nhiễm và sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên. Điều rất quan trọng là bảo vệ và khôi phục chúng cho các thế hệ tương lai. Chúng ta không muốn hành tinh của chúng ta mất đi sự đa dạng sinh học nhiều hơn, phải không?

2: Read the conversation again and decide whether these statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và quyết định xem những câu này là đúng (T) hay sai (F)

1. Nam went to Cuc Phuong National Park two weeks ago.

2. In an ecosystem, plants, animals, and other living and non-living things form a community.

3. We are losing a large number of ecosystems around the world.

Tạm dịch:

1. Nam đã đến Vườn quốc gia Cúc Phương hai tuần trước.

2. Trong một hệ sinh thái, thực vật, động vật và các sinh vật sống và không sống khác tạo thành một quần xã.

3. Chúng ta đang mất đi một số lượng lớn các hệ sinh thái trên thế giới.

Trả lời

1. F

2. T

3. T

Giải thích:

1. Thông tin:

Ms Hoa: Nam, you went to Cuc Phuong National Park last weekend, didn’t you?

Nam: Yes, that’s right.

2. Thông tin:

Mai: What's an ecosystem, Ms Hoa?

Ms Hoa: It's a community that has living things, like flora and fauna. Flora refers to plants and fauna refers to animals, including tiny organisms, like bacteria. Ecosystems also include non-living things, like sunlight, air, soil, and water.

3. Thông tin: Unfortunately, many ecosystems around the world are being lost, damaged, or destroyed because of climate change, pollution, and overuse of natural resources.

3: Complete the diagram with words in 1.

(Hoàn thành sơ đồ với các từ bài 1.)

Trả lời

1. Living

2. flora

3. fauna

4. bacteria

5. non-living

4: Use the words in the box to form compound nouns mentioned in 1. Match them with the meanings below. (Sử dụng các từ trong hộp để tạo thành các danh từ ghép được đề cập trong phần 1. Nối chúng với các nghĩa bên dưới)

1. a change in the earth's weather conditions

2. things that exist in nature and can be used by people

3. land protected by the government because of its natural beauty or special history

4. basic materials used to make products

Trả lời

1. climate change

2. natural resources

3. national park

4. raw materials

Giải thích:

1. sự thay đổi điều kiện thời tiết của trái đất = biến đổi khí hậu

2. những thứ tồn tại trong tự nhiên và con người có thể sử dụng = tài nguyên thiên nhiên

3. vùng đất được chính phủ bảo vệ vì vẻ đẹp tự nhiên hoặc lịch sử đặc biệt của nó = vườn quốc gia

4. vật liệu cơ bản được sử dụng để tạo ra sản phẩm = nguyên liệu

-/-

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập sách Tiếng Anh lớp 11: Getting Started Unit 10 lớp 11 Global Success trang 110, 111. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các bài học trong phần Giải bài tập Tiếng Anh 11 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM