Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an Nhân dân được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Công an Nhân dân và sắp xếp lại các cơ sở đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần của ngành Công an; là cơ sở giáo dục đại học công lập, trực thuộc Bộ Công an, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; hoạt động của trường tuân thủ Điều lệ trường đại học (ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010). Thủ tướng Chính phủ giao trách nhiệm Bộ Giáo dục - Đào tạo kiểm tra các điều kiện bảo đảm chất lượng trước khi cho phép trường mở ngành đào tạo đại học và tuyển sinh.[1].
Địa chỉ: Đường QL 17, Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, Tỉnh Bắc Ninh
Điểm chuẩn Đại Học Kỹ Thuật - Hậu Cần Công An Nhân Dân năm 2018:
Trường chính thức ngừng tuyển sinh hệ đại học năm học 2018
Theo quy định, 4 đối tượng tuyển sinh năm 2018 gồm: cán bộ, chiến sĩ công an trong biên chế, không quá 30 tuổi (tính đến năm dự thi); học sinh THPT không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển); hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân có thời gian phục vụ từ đủ 24 tháng trở lên (tính đến tháng dự tuyển), không quy định độ tuổi.
Đối tượng cuối cùng là công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân hoặc nghĩa vụ quân sự được dự thi thêm một lần trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến ngày dự tuyển (thời gian dự tuyển tháng 2-3/2018), không quy định độ tuổi.
Thí sinh sau khi đăng ký phải sơ tuyển. Đối với tỉnh, thành phố cùng có công an và cảnh sát PCCC tỉnh, đầu mối sơ tuyển là công an tỉnh thành. Cảnh sát PCCC tỉnh thành chỉ tổ chức sơ tuyển đối với thí sinh là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ tại đơn vị mình.
Quy trình sơ tuyển gồm: Kiểm tra học lực, hạnh kiểm tại học bạ; xét phẩm chất đạo đức; kiểm tra sức khỏe; thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị.
Xem thêm điểm chuẩn năm 2017:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7480200 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Nam phía Bắc | A01 | 23.75 | |
2 | 7480200 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Nam phía Bắc | D01 | 23.25 | |
3 | 7480200 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Nữ phía Bắc | A01 | 27.5 | |
4 | 7480200 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Nữ phía Bắc | D01 | 27.5 | |
5 | 7480200 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Nam phía Nam | A01 | 24 | Trong số 05 thí sinh cùng mức 24.0 lấy 03 thí sinh có tổng điểm 03 môn chưa làm tròn từ 23.0 điểm |
6 | 7480200 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Nam phía Nam | D01 | 22.75 | |
7 | 7480200 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Nữ phía Nam | A01 | 28.25 | |
8 | 7480200 | Nhóm ngành Kỹ thuật, Hậu cần CAND Nữ phía Nam | D01 | 27 |
Điểm chuẩn công bố chính thức năm 2016:
Khu vực | Khối C | Khối D1 | ||
---|---|---|---|---|
Nam | Nữ | Nam | Nữ | |
Phía Bắc | 26.5 | 28.00 | 25.5 | 26.5 |
Phía Nam | 23.75 | 25.00 | 22.5 | 24.75 |
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018:
Ngành Đào Tạo Và Chỉ Tiêu Tuyển Sinh:
– Chỉ tiêu đào tạo: 100 (15% nữ)
– Ngành, chuyên ngành đào tạo:
+ Chuyên ngành An toàn thông tin CAND: 30 chỉ tiêu
+ Chuyên ngành Bảo mật hệ thống thông tin CAND: 20 chỉ tiêu
+ Chuyên ngành Kế toán CAND: 20 chỉ tiêu
+ Ngành Kỹ thuật Điện tử, truyền thông CAND: 30 chỉ tiêu
Khối Xét Tuyển
– Khối A01: Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
– Khối D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh