Đề thi thử vào lớp 10 môn Sử năm 2020 có đáp án - Mã đề 001

Xuất bản: 04/03/2020 - Tác giả:

Tham khảo ngay đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 năm 2020 môn Lịch Sử mã đề 001 có đáp án kèm theo giúp các em ôn luyện kiến thức lịch sử 9 thi vào 10.

Mục lục nội dung

Cùng Đọc tài liệu ôn luyện đề thi thử lịch sử vào 10 năm 2020 mã đề 001 bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm theo cấu chung đề tuyển sinh lớp 10.

Thử sức với đề thi này trong 60 phút em nhé!

Đề thi thử
môn Sử vào 10

Câu 1: Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào?

A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh, Liên Xô tuyên bố có chiến tranh với Nhật.

B. Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản, Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh.

D. Nhật đầu hàng đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.

Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” nổ ra sớm nhất ở đâu?

A. Ninh Thuận.

B. Quảng Ngãi.

C. Bến Tre.

D. Tây Nguyên.

Câu 3: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 4: Mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là nước

A. MaRốc.

B. Môdămbích.

C. Ai Cập.

D. Xuđăng.

Câu 5: Cuộc chiến đấu trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến diễn ra ở

A. Các tỉnh Nam Trung Bộ.

B. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

C. Vùng nông thôn Bắc Bộ.

D. Vùng rừng núi phía Bắc.

Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?

A. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mỹ cứu nước.

C. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.

Câu 7: Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?

A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.

B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).

C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Câu 9: “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?

A. Mĩ và Trung Quốc.

B. Mĩ và Liên Xô.

C. Mĩ và Anh.

D. Mĩ và Đức.

Câu 10: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 11: Việc ký kết Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 của ta nhằm mục đích gì?

A. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.

B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

C. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.

D. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.

Câu 12: Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 là do

A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay

B. Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp, Nhật.

C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo với giá rẻ mạt.

D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta.

Câu 13: “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là

A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.

B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên 1 lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.

C. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin.

D. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phải chính trị.

Câu 14: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tiền thân cho sự ra đời của

A. Việt Nam Quốc dân Đảng.

B. Cộng sản đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 15: Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?

A. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. Tinh thần tự lực tự cường.

Câu 16: Nhận xét vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với cách mạng Việt Nam?

A. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc về Việt Nam.

B. Làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ.

C. khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc.

D. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 17: Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi được thể hiện ở nào?

A. Đoàn kết các từng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ.

B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

C. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở miền Nam - Bắc.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.

Câu 18: Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là

A. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.

D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.

Câu 19: Cuối tháng 9-1953, Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để

A. Bàn kế hoạch đối phó với Mĩ.

B. Bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.

C. Bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953-1954.

D. Bàn kế hoạch đối phó với Pháp- Mĩ.

Câu 20: Nhân vật nào đã đứng đầu Công hội (bí mật) ở Sài Gòn-Chợ Lớn năm 1920?

A. Tôn Đức Thắng.

B. Nguyễn Thái Học.

C. Phạm Hồng Thái.

D. Phó Đức Chính.

Câu 21: Tháng 8-1936, Đảng chủ trương phát động phong trào gì?

A. Đông Dương Đại hội.

B. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.

C. Vận động người của Đảng vào viện dân biểu.

D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.

Câu 22: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ.

A. Sự ra đời của “Chủ nghĩa Tơ-ru-man” và “chiến tranh lạnh” ( 3/1947).

B. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Sự ra đời của khối NATO.

Câu 23: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc đấu tranh nhân ngày 01/5/1930?

A. Cuộc đấu tranh đã lật đổ được chính quyền thực dân ở một số nơi.

B. Đây là lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.

C. Cuộc đấu tranh là bước ngoặt của phong trào cách mạng.

D. Đây là lần đầu tiên công nhân Việt Nam thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.

Câu 24: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thái độ của thực dân Pháp như thế nào?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước.

B. Rút quân về nước.

C. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta.

Câu 25: Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.

B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

C. Ngoại xâm và nội phản.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 26: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? Thời gian nào?

A. Tuyên Quang - 1951.

B. Bắc Sơn - 1940.

C. Điện Biên Phủ – 1954.

D. Bến Tre - 1960.

Câu 27: Lí do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?

A. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.

B. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh, Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.

C. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.

D. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.

Câu 28: Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là

A. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.

B. Thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.

C. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).

D. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.

Câu 29: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 19 tháng 12 năm 1946 đến tháng 2 năm 1947 là gì?

A. Giam chân địch ở các đô thị.

B. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.

C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn.

D. Tiêu diệt được nhiều sinh lực địch.

Câu 30: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ lập ra vào tháng 4-1949 nhằm:

A. Chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

Câu 31: Cho các sự kiện sau

1. Phong trào Đồng Khởi.

2. Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam.

3. Đại hội Đảng lần thứ III.

Hãy sắp xếp các kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 1, 3, 2.

B. 1, 2, 3.

C. 2, 1, 3.

D. 3, 1, 2.

Câu 32: Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng vào ngày nào?

A. 4/3/1975.

B. 10/3/1975.

C. 11/3/1975.

D. 24/3/1975.

Câu 33: “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám?

A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

B. Thời cơ khách quan thuận lợi.

C. Thời cơ chủ quan thuận lợi.

D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 34: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?

A. 3/6/1969.

B. 1/6/1969.

C. 6/6/1969.

D. 10/6/1969.

Câu 35: Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.

B. Cách mạng công nghiệp.

C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

D. Cách mạng văn minh tin học.

Câu 36: Cuộc nội chiến lần thứ 4 (1946-1949) ở Trung Quốc nổ ra là do:

A. Tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ.

B. Quốc dân Đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.

C. Đảng Cộng sản phát động.

D. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng.

Câu 37: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì:

A. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.

B. Thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.

C. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.

D. Thực dân Pháp xâm lược trở lại.

Câu 38: Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định:

A. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa.

B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng,bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

C. Nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

D. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 39: Trong chính sách thương nghiệp, thực dân Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa nước ngoài mục đích:

A. Hạn chế sự phát triển của hàng hóa sản xuất trong nước xuất khẩu ra bên ngoài.

B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài, độc chiếm thị trường Đông Dương.

C. Tạo nên sự phát triển mạnh kinh tế thương nghiệp của các nước Đông Dương.

D. Tạo nên tính cạnh tranh trong các mặt hàng của các nước nhập vào Đông Dương.

Câu 40: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?

A. “Chiến lược lấp chỗ trống”.

B. “Chiến lược toàn cầu hoá”.

C. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

Trên đây là nội dung đề thi thử môn lịch sử vào 10 năm 2020 mã đề 001, hãy thử làm bài rồi đối chiếu đáp án dưới đây em nhé!

Kiến thức trong đề số 001 đều thuộc chương trình Lịch sử 9 mà các em cần ôn luyện.

Nguồn tài liệu đề: Sưu tầm

Đáp án đề thi thử số 001 lịch sử vào 10

CâuĐACâuĐACâuĐACâuĐA
1D11A21A31A
2C12B22A32D
3B13B23A33B
4C14D24C34C
5B15D25C35C
6D16D26A36A
7D17C27B37B
8B18D28C38B
9B19C29C39B
10C20A30A40D

Cùng Đọc tài liệu thử sức các mẫu đề thi thử vào lớp 10 tất cả các môn có hướng dẫn giải chi tiết để ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 thật tốt!

Xem thêm:

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM