Cùng tham khảo tài liệu đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD theo chuẩn cấu trúc của Bộ đề ra do THPT Lý Thường Kiệt (Bắc Ninh) xây dựng với 40 câu hỏi trắc nghiệm làm trong thời gian 50 phút. Cùng thử sức rồi xem lại kết quả cuối bài em nhé!
Mã đề: 132
Đề thi thử
Chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD này như sau:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT | ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LẦN 2 NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN: GDCD – LỚP 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
Câu 1. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là
A. Lao động.
B. Người lao động
C. Sức lao động
D. Làm viêc
Câu 2. Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa
B. Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa
C. Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch
D. Tiền dùng để cất trữ
Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho
A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết
D. Lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết
Câu 4. Cung – cầu trên thị trường bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Người sản xuất
B. Giá cả
C. Hàng hóa
D. Tiền tệ
Câu 5. Người có hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. kỉ luật.
C. bồi thường.
D. dân sự.
Câu 6. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự.
B. hành chính.
C. qui tắc quản lí xã hội.
D. an toàn xã hội.
Câu 7. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây ?
A. Tự tiện.
B. Trái pháp luật.
C. Có lỗi.
D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Câu 8. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là
A. vi phạm kỷ luật.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm nội quy cơ quan.
D. vi phạm dân sự.
Câu 9. Chị Y là công nhân nhà máy sản xuất hàng may mặc, thường xuyên vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm. Chị Y đã có hành vi vi phạm nào dưới đây ?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Kỷ luật.
D. Dân sự.
Câu 10. Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là
A. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
B. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
C. đảm bảo tăng trưởng kinh tế đất nước.
D. phòng, chống buôn bán ma túy.
Câu 11. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. quan hệ xã hội.
Câu 12. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật ?
A. Bốn hình thức.
B. Ba hình thức.
C. Hai hình thức.
D. Một hình thức.
Câu 13. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật.
B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.
D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.
Câu 14. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước Tòa án.
Câu 15. Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này ?
A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
C. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.
Câu 16. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ.
B. Bình đẳng về quyền tự do.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 17. Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng
A. trong kinh doanh.
B. trong lao động.
C. trong đời sống xã hội.
D. trong hợp tác.
Câu 18. Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 19. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Khách quan, công bẳng, dân chủ.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 20. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ?
A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát.
B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.
C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.
D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó.
Xem thêm tài liệu thi thử gdcd 2020: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn GDCD tỉnh Cà Mau
Câu 21. Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.
Câu 22. Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng nguời đó
A. đang có ý dịnh phạm tội.
B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.
D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.
Câu 23. Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.
D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.
Câu 24. Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Quyền bí mật đời tư.
D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 25. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. bình đẳng.
B. phổ thông.
C. công bẳng.
D. dân chủ.
Câu 26. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước.
B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế - xã hội.
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 27. Ai dưới đây có quyền khiếu nại ?
A. Mọi cá nhân, tổ chức.
B. Chỉ có cá nhân.
C. Những người từ 20 tuổi trở lên.
D. Chỉ những người là công chức nhà nước.
Câu 28. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bình đẳng.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.
Câu 29.
Trong trường hợp không đồng ý với quyết định kỷ luật của Giám đốc Sở, cán bộ cơ quan có thể làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ?A. Khiếu nại quyết định của Giám đốc Sở.
B. Tố cáo với người có thẩm quyền.
C. Nói chuyện đó với nhiều người.
D. Đăng thông tin trên Facebook.
Câu 30. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền được học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích.
C. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập.
Câu 31. Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền học tập.
D. Quyền lao động.
Câu 32. Giờ ra chơi P ở lại trong lớp, lấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, P đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của P đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền bảo được bảo đảm bi mật đời tư.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.
D. Quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân.
Câu 33. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm xe máy chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật ?
A. Chạy ngay vào nhà khám xét.
B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì vẫn cứ khám.
C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu không đồng ý thì bỏ đi.
D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.
Câu 34. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gai đình. Điều này là thể hiện bình đẳng
A. giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa các thế hệ.
C. giữa cha mẹ và con.
D. giữa người trên và người dưới.
Câu 35 : Bửc xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm cùa hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chi M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh H, chị M và ông G.
B. Chi M, bà S, ông G và chị Y.
C. Anh H, chị M và bà S.
D. Anh H, chị M, bà S và ông G.
Câu 36. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó có một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc làm của Cảnh sát giao thông là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây ?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Làm theo pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 37. Là cán bộ cơ quan nhà nước, anh G thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hành vi của anh G là
A. vi phạm tổ chức.
B. vi phạm chuyên môn.
C. vi phạm kỷ luật.
D. vi phạm nội quy cơ quan.
Câu 38. Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm người này bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Ông Đ bị xử phạt vi phạm hành chinh và phải bồi thường cho người bị thương. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ?
A. Hình sự và hành chính.
B. Kỷ luật và dân sự.
C. Hành chính và dân sự.
D. Hành chính và kỷ luật.
Câu 39. Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình đồ cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay tọàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công ạn. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh N, anh T và anh K.
B. Anh T và anh H.
C. Anh H và anh K.
D. Anh N, anh T và anh H,
Câu 40. Trong một cuộc họp, ông B là Chủ tịch phường đã ngắt lời không cho anh H tiếp tục phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đối nên ông B đã buộc anh H phải rời cuộc họp. Anh G là nhân viên dưới quyền ông B nhân chuyện này đã viết bài bịa đặt ông bạo hành nhân viên đăng lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Những ai dưới đây đã thực hiện đúng pháp luật ?
A. Ông B và anh G.
B. Ông B, anh H và anh G.
C. Ông B, chị C, anh G
D. Anh H .
-HẾT-
Xem thêm: Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 lần 1 của Bộ GD&ĐT
Đáp án
Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | 11 | A | 21 | A | 31 | A |
2 | A | 12 | A | 22 | B | 32 | C |
3 | A | 13 | B | 23 | A | 33 | D |
4 | B | 14 | A | 24 | B | 34 | C |
5 | A | 15 | C | 25 | A | 35 | C |
6 | A | 16 | D | 26 | A | 36 | D |
7 | A | 17 | A | 27 | A | 37 | C |
8 | A | 18 | A | 28 | B | 38 | C |
9 | C | 19 | B | 29 | A | 39 | A |
10 | A | 20 | A | 30 | B | 40 | D |
Trên đây là đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn GDCD năm 2020 của trường THPT Lý Thường Kiệt lần thi thứ 2 mà các em có thể tham khảo và thử sức làm tại nhà. Mong rằng những nội dung này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập.