Dưới đây Đọc tài liệu sẽ chia sẻ đến các em đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lý mã đề 206 kèm đáp án. Qua tài liệu này, hy vọng các em đã có thể nắm vững hơn kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi
Đề thi thử
Cho hằng số Plăng h = 6,625.10\(^{-34}\) J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không là c =3.10\(^8\) m/s;độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10\(^{-19}\)C; 1u = 931,5 MeV/c\(^2\), NA = 6,02.10\(^{23}\) /mol.
Câu 1. Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dao động của con lắc lò xo luôn là dao động điều hòa.
B. Cơ năng của vật dao động điều hòa không phụ thuộc vào biên độ dao động.
C. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.
D. Dao động của con lắc đơn luôn là dao động điều hòa.
Câu 2. Trong các tia sau, tia nào có tần số lớn nhất?
A. tia hồng ngoại.
B. tia X.
C. tia đỏ.
D. tia tím.
Câu 3. Hãy cho biết đâu là đặc tính sinh lý của âm?
A. cường độ âm.
B. độ cao.
C. đồ thị li độ âm.
D. mức cường độ âm.
Câu 4. Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
B. quang – phát quang.
C. hóa – phát quang.
D. tán sắc ánh sáng.
Câu 5. Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì
A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính.
B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới.
C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính so với tia tới.
D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh.
Câu 6. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
A. vô cùng lớn.
B. có giá trị âm.
C. bằng không.
D. có giá trị dương xác định.
Câu 7. Mọi từ trường đều phát sinh từ
A. Các nguyên tử sắt.
B. Các nam châm vĩnh cửu.
C. Các mômen từ.
D. Các điện tích chuyển động.
Câu 8. Một khung dây dẫn tròn gồm N vòng. Khung nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung song song với đường sức từ như hình vẽ. Cho khung quay xung quanh trục MN, qua tâm của khung và trùng với một đường sức từ thì
A. không có dòng điện cảm ứng.
B. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều dương.
C. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm.
D. có dòng điện cảm ứng với cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian
Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa sóng cơ, tại điểm M nhận được hai sóng kết hợp do hai nguồn gửi đến với phương trình lần lượt u\(_1\) = A\(_1\)cos(ω\(_1\)t + α\(_1\)) và u\(_2\) = A\(_2\)cos(ω\(_2\)t + α\(_2\)). Chọn phương án đúng.
A. A\(_1\) = A\(_2\).
B. α\(_1\) – α\(_2\) = hằng số.
C. ω\(_1\) ≠ ω\(_2\).
D. α\(_1\) – α\(_2\) = 0.
Câu 10. Máy phát điện xoay chiều một pha nam châm có p cặp cực quay với tốc độ 100 (vòng/phút) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Tính p.
A. 5.
B. 10.
C. 15.
D. 12.
Câu 11. Đặt điện áp u = U\(_0\)cos(ω\(_u\)t + φu) vào hai đầu đoạn mạch AB chỉ chứa động cơ điện xoay chiều thì biểu thức dòng điện trong mạch là i = I\(_0\)cos(ωit + φi). Chọn phương án đúng.
A. ωu = ωi.
B. φu – φi = –π/2.
C. φu – φi = π/2.
D. φi – φu = –π/4.
Câu 12. Một con lắc đơn dạo động điều hòa với tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s\(^2\). Chiều dài dây treo của con lắc là
A. 81,5 cm.
B. 62,5 cm.
C. 50 cm.
D. 125 cm.
Câu 13. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là
A. T/4
B. T/8
C. T/12
D. T/6
Câu 14. Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u = \(6\cos (4\pi t - 0,02\pi )\); trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là
A. 150 cm.
B. 50 cm.
C. 100 cm.
D. 200 cm.
Câu 15. Chiếu một chùm bức xạ hỗn hợp gồm 3 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là 0,47 μm, 500 nm và 360 nm vào khe F của máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính buồng tối, mắt người sẽ quan sát thấy
A. 1 vạch màu hỗn hợp 3 bức xạ.
B. 2 vạch màu đơn sắc riêng biệt.
C. 3 vạch màu đơn sắc riêng biệt.
D. 1 vạch màu đơn sắc.
Câu 16. Với một công suất điện năng xác định được truyền đi, khi tăng điện áp hiệu dụng trước khi truyền tải 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây (điện trở đường dây không đổi) giảm
A. 40 lần.
B. 20 lần.
C. 50 lần.
D. 100 lần.
Câu 17. Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình B = \({B_0}\cos (2\pi {.10^8}t + \frac{\pi }{3})\) (B\(_0\) > 0, t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 là
A. 10\(^{-8}\)/9 (s).
B. 10\(^{-8}\)/8 (s).
C. 10\(^{-8}\)/12 (s).
D. 10\(^{-8}\)/6 (s).
Câu 18. Một mạch dao động LC lí tưởng có chu kì T = 10\(^{-3}\) s. Tại một thời điểm điện tích trên một bản tụ bằng 6.10\(^{-7}\) C, sau đó 5.10\(^{-4}\) s cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,6π.10\(^{-3}\) A. Tìm điện tích cực đại trên tụ.
A. 10\(^{-6}\) C.
B. 10\(^{-5}\) C.
C. 5.10\(^{-5}\) C.
D. 10\(^{-4}\) C.
Câu 19. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.10\(^8\) m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.10\(^{14}\) Hz.
B. 4,5. 10\(^{14}\) Hz.
C. 7,5.10\(^{14}\) Hz.
D. 6,5. 10\(^{14}\) Hz.
Câu 20. Biết số Avôgađrô là 6,02.10\(^{23}\)/mol, khối lượng mol của urani \(_{92}^{238}U\) là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani là
A. 8,8.10\(^{25}\).
B. 1,2.10\(^{25}\).
C. 2,2.10\(^{25}\).
D. 4,4.10\(^{25}\).
Câu 21. Các hạt nhân đơteri \(_1^2H\) ; triti \(_1^3H\) , heli \(_2^4He\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A.\(_1^2H;\,\,\,_2^4He;\,\,\,_1^3H\)
B.\(_1^2H;\,\,\,_1^3H;\,\,\,_2^4He\)
C.\(_2^4He;\,\,_1^3H;\,\,\,_1^2H\)
D. \(_1^3H;\,\,\,_2^4He;\,\,\,_1^2H\)
Câu 22. Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T.
B. 3T.
C. 2T.
D. T.
Câu 23. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm năng lượng điện trường trong các tụ và năng lượng từ trường trong cuộn dây bằng nhau, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Dòng điện cực đại trong mạch sau đó sẽ bằng bao nhiêu lần so với lúc đầu? Biết khi điện áp tức thời trên tụ là u và dòng điện tức thời là i thì năng lượng điện trường trong tụ và năng lượng từ trường trong cuộn cảm lần lượt là WC = 0,5Cu\(x^2\) và WL = 0,5Li\(^2\).
A. không đổi.
B. 1/4.
C. \(0,5\sqrt 3 \) .
D. 1/2.
Câu 24. Một chất điểm dao đông điều hòa trên trục Ox có vận tốc bằng 0 tại 2 thời điểm liên tiếp là t\(_1\)
=1,75 s và t\(_2\) = 2,25 s, vận tốc trung bình trong khoảng thời gian đó là –80 cm/s. Ở thời điểm t = 1/6 s chất điểm đi qua vị tríA. x =\(- 10\sqrt 3 \) cm theo chiều dương của trục tọa độ.
B. x = 10 cm theo chiều âm của trục tọa độ.
C. x = \(10\sqrt 2 \) cm theo chiều dương của trục tọa độ.
D. x = \(- 10\sqrt 3 \) cm theo chiều âm của trục tọa độ.
Câu 25. Một mạch điện gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u =\(100\sqrt 2 \) cos100πt (V). Khi để biến trở ở giá trị R\(_1\) hoặc R\(_2\) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Nếu R\(_1\) + R\(_2\) = 100 Ω thì giá trị công suất đó bằng
A. 50 W.
B. 200 W.
C. 400 W.
D. 100 W.
Câu 26. Đối với nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng
A. 534,5 nm.
B. 95,7 nm.
C. 102,7 nm.
D. 309,1 nm.
Câu 27. Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.10\(^{-31}\) kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.10\(^8\) m/s.
A. 82,3.10\(^{-15}\) J.
B. 82,5.10\(^{-15}\) J.
C. 82,2.10\(^{-15}\) J.
D. 82,1.10\(^{-15}\) J.
Câu 28. Gọi năng lượng do một chùm sáng đơn sắc chiếu tới một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương chiếu sáng trong một đơn vị thời gian là cường độ của chùm sáng đơn sắc, kí hiệu là I (W/m\(^2\)). Chiếu một chùm sáng hẹp đơn sắc (bước sóng 0,5 μm) tới bề mặt của một tấm kim loại đặt vuông góc với chùm sáng, diện tích của phần bề mặt kim loại nhận được ánh sáng chiếu tới là 30 mm\(^2\). Bức xạ đơn sắc trên gây ra hiện tượng quang điện đối với tấm kim loại (coi rằng cứ 20 phôtôn tới bề mặt tấm kim loại làm bật ra 3 electron), số electron bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại trong thời gian 1 s là 3.10\(^{13}\). Giá trị của cường độ sáng I là
A. 9,9375W/m\(^2\).
B. 9,6W/m\(^2\).
C. 2,65 W/m\(^2\).
D. 5,67W/m\(^2\).
Câu 29. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 1,35 mm và 2,25 mm. Tại hai điểm gần nhau nhất trên màn là M và N thì các vân tối của hai bức xạ trùng nhau. Tính MN
A. 3,375 (mm)
B. 4,375 (mm)
C. 6,75 (mm)
D. 3,2 (mm)
Câu 30. Ở trạng thái cơ bản electron trong nguyên tử Hidro chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính r\(_0\) = 5,3.10\(^{-11}\) (m). Cường độ dòng điện do chuyển động trên quỹ đạo K và L gây ra lần lượt là I\(_1\) và I\(_2\). Chọn phương án đúng.
A. I\(_1\) = 16I\(_2\).
B. I\(_1\) = 2I\(_2\).
C. I\(_1\) = 8I\(_2\).
D. I\(_1\) = 4I\(_2\).
Câu 31. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa lần lượt là 1,2 mm và 1,8 mm. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn 2,6 cm. Số vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trùng nhau trong vùng giao thoa là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 7
Câu 32. Đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện. Đặt nguồn xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu A và B thì tụ điện có dung kháng 100 Ω, cuộn cảm có cảm kháng 25 Ω. Ngắt A, B ra khỏi nguồn rồi nối A và B thành mạch kín thì tần số góc dao động riêng của mạch là 100π (rad/s). Tính ω.
A. 100π rad/s.
B. 50π rad/s.
C. 100 rad/s.
D. 50 rad/s.
Câu 33. Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng 1 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 4,6 cm, tại trung điểm của AB là một nút sóng. Số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB (kể cả A và B) là
A. 9 bụng, 10 nút.
B. 10 bụng, 10 nút.
C. 10 bụng, 9 nút.
D. 9 bụng, 9 nút.
Câu 34. Lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và chiều dài tự nhiên 32 cm, một đầu cố định, một đầu gắn với một khúc gỗ nhỏ nặng 1 kg. Hệ được đặt trên mặt bàn nằm ngang, hệ số ma sát giữa khúc gỗ và mặt bàn là 0,1. Gia tốc trọng trường lấy bằng 10 m/s\(^2\). Kéo khúc gỗ trên mặt bàn để lò xo dài 40 cm rồi thả nhẹ cho khúc gỗ dao động. Chiều dài ngắn nhất của lò xo trong quá trình khúc gỗ dao động là
A. 22 cm.
B. 26 cm.
C. 24 cm.
D. 26,5 cm.
Câu 35. Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, gia tốc độ cực đại của chất điểm 1 là 16π\(^2\) (cm/s\(^2\)). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là
A. 4,0 s.
B. 3,25 s.
C. 3,75 s.
D. 3,5 s.
Câu 36. Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc là 20 W. Cho rằng, cứ truyền đi trên khoảng cách 1 m thì năng lượng âm giảm 5% so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Cho biết cường độ âm chuẩn 10\(^{-12}\) (W/m\(^2\)). Nếu mở to hết cỡ thì cường độ âm và mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là bao nhiêu?
A. 10,1 B.
B. 10,5 B.
C. 9,8 B.
D. 12,5 B.
Câu 37: Đặt điện áp xoay chiều u = \(120\sqrt 2 \cos \omega t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM nối tiếp với đoạn MB. Đoạn AM chứa điện trở R\(_0\); đoạn MB gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, biến trở R (thay đổi từ 0 đến rất lớn) và tụ điện có điện dung C sao cho \(2\omega C{R_0} + 3 = 3{\omega ^2}\)
LC. Điện áp hiệu dụng trên đoạn MB đạt giá trị cực tiểu gần giá trị nào nhất sau đây?A. 58 V.
B. 32 V.
C. 43 V.
D. 51 V.
Câu 38. Để phản ứng 4Be\(^9\) + γ→2.α + 0n\(^1\) có thể xảy ra, lượng tử γ phải có năng lượng tối thiểu là bao nhiêu? Cho biết, hạt nhân Be đứng yên, m\(_{Be}\) = 9,01218u; mα = 4,0026u; m\(_n\) = 1,0087u; 1uc\(^2\) = 931,5 MeV.
A. 2,53 MeV.
B. 1,44 MeV.
C. 1,75 MeV.
D. 1,6 MeV.
Câu 39. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gọi Δt là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp có động năng bằng thế năng. Tại thời điểm t vật qua vị trí có tốc độ \(8\pi \sqrt 3 \) cm/s với độ lớn gia tốc 96\({\pi ^2}\) cm/s\(^2\), sau đó một khoảng thời gian đúng bằng Δt vật qua vị trí có độ lớn vận tốc 24π cm/s. Biên độ dao động của vật là
A. \(4\sqrt 2 \) cm.
B. 8 cm.
C. \(4\sqrt 3 \) cm.
D. \(5\sqrt 2 \) cm.
Câu 40: Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau\(8\sqrt 2 \)
cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u\(_A\) = u\(_B\) = 2cos30πt (mm, s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,6 m/s. Gọi (C) là đường tròn trên mặt chất lỏng có đường kính AB. Số điểm trên (C) dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn làA. 10 điểm.
B. 5 điểm.
C. 12 điểm.
D. 2 điểm.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lý mã đề 206
1.C | 2. B | 3. B | 4. B | 5. B | 6. C | 7. D | 8. A | 9. B | 10. B |
11. A | 12. B | 13. B | 14. C | 15. B | 16. D | 17. C | 18. A | 19. C | 20. D |
21. C | 22. C | 23. C | 24. D | 25. D | 26. C | 27. A | 28. C | 29. C | 30. C |
31. D | 32. B | 33. C | 34. B | 35. D | 36. B | 37. A | 38. D | 39. C | 40. D |
------------
Trên đây là bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lý mã đề 206 có đáp án. Các em có thể lưu về làm tài liệu ôn tập và thử sức và tự đánh giá năng lực chuẩn bị cho kì thi THPT quan trọng sắp tới.