Đề thi thử Hóa 2022 Sở GD&ĐT Bạc Liêu lần 2

Xuất bản: 19/05/2022 - Tác giả:

Đề thi thử hóa 2022 Sở GD&ĐT Bạc Liêu lần 2 bao gồm các dạng câu hỏi quen thuộc với cấu trúc bám sát cấu trúc đề đã ra của Bộ GD&ĐT.

Mục lục nội dung

Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn hóa của Sở GD tỉnh Bạc Liêu cụm thi số 3 Giá Rai - Đông Hải là một đề thi hay, mang tính phân hóa cao giúp học sinh tự đánh giá và ôn tập tại nhà.

Tải và thử sức ngay với đề thi thử THPT Quốc gia 2022 này:

(Tải đề thi thử môn hóa 2022 có đáp án này về máy theo file đính kèm)

Đề thi thử Hóa 2022 Sở GD&ĐT Bạc Liêu lần 2

Mã đề 123

Cho biết nguyên tử khối: H=1, C=12; N=14;O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32;Cl=35,5;K=39; Ca=40; Cr =52; Mn =55; Fe =56; Cu=64; Zn=65; Br=80,Ag=108 ; Ba=137

Câu 41: Tên gọi của este CH3COOCH3 là

A. etyl fomat.

B. metyl axetat.

C. metyl propionat.

D. etyl axetat.

Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 43: Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là

A. 11.

B. 22.

C. 12.

D. 10.

Câu 44: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Kim loại dẫn điện tốt nhất là đồng (Cu).

B. Kim loại có nhiệt nóng chảy cao nhất là vonfam (W).

C. Kim loại cứng nhất là crom (Cr).

D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là liti (Li).

Câu 45: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là

A. alanin

B. lysin

C. valin

D. glyxin

Câu 46: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A. Polisaccarit.

B. Protein.

C. Poli (vinyl clorua).

D. Nilon-6,6.

Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?

A. H2NCH2COOH.

B. CH3NH2.

C. C6H5NH2.

D. CH3COOH.

Câu 48: Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi

A. Sắt (II) sunfua.

B. Sắt (II) sunfat.

C. Sắt (III) sunfat.

D. Sắt (III) sunfua.

Câu 49: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

A. ns2np1

B. ns1

C. ns2

D. (n-1)dxnsy

Câu 50: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện?

A. Cu.

B. Na.

C. Mg.

D. K.

Câu 51: Nitơ có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. NH3.

B. NO2.

C. HNO3.

D. NO.

Câu 52: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Ca.

B. K.

C. Na.

D. Al.

Câu 53: Oxit nào sau đây là oxit axit

A. Cr2O3

B. FeO

C. CrO3

D. Fe2O3

Câu 54: Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là axit:

A. HCl.

B. NaCl.

C. NaHCO3.

D. KOH.

Câu 55: Trong khẩu trang y tế chứa chất X có khả năng ngăn chặn được bụi bẩn, khí độc, vi khuẩn, vi-rút gây bệnh như vi-rút corona. Chất X là

A. muối ăn.

B. than hoạt tính.

C. iốt.

D. nước oxi già.

Câu 56: Chất nào sau đây là hợp chất ancol?

A. C2H5OH.

B. CH3COOH.

C. C2H6.

D. CH3CHO.

Câu 57: Thuỷ phân tripanmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức của X là

A. C17H33COONa.

B. CH3COONa.

C. C15H31COONa.

D. HCOONa.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.

B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

D. Triolein phản ứng được với nước brom.

Câu 59: Ngâm một thanh sắt vào cốc đựng 20 ml dung dịch CuSO4 1M, phản ứng hoàn toàn, lấy thanh sắt ra thì khối lượng thanh sắt sẽ

A. giảm 0,16 gam.

B. tăng 0,16 gam.

C. giảm 1,12 gam.

D. tăng 0,12 gam.

Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.

B. Trung dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.

C. Xenlulozơ tham gia phản ứng thủy phân và phản ứng với axit nitric.

D. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.

C. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2.

D. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl.

Câu 62: Có bao nhiêu tơ nhân tạo trong các tơ: tơ visco, tơ capron, tơ xelulozơ axetat, tơ olon, tơ nilon – 66?

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 63: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe2+.

B. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.

C. Kim loại Cu khử được ion Fe2+.

D. Ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.

Câu 64: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Val-Gly-Val), kết luận nào sau đây đúng?

A. X có aminoaxit đầu N là valin và aminoaxit đầu C là glyxin.

B. X tham gia phản ứng biure tạo ra dung dịch màu tím.

C. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được 3 loại đipeptit.

D. X có chứa 4 liên kết peptit.

Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa.

B. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.

C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.

D. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.

Câu 66: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1:Cho vào bát sứ nhỏ 1gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2:Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng cho vào ít nước cất để cho thể tích hỗn hợp không đổi.

Bước 3:Sau 8 - 10 phút rót thêm 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng khuấy nhẹ sau đó để nguội hỗn hợp.

Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:

- Kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt.

- Kết thúc bước 2 thấy chất rắn màu vàng kết tủa dưới bát sứ.

- Kết thúc bước 3 thấy chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ.

- Kết thúc bước 3 thấy chất rắn kết tủa dưới bát sứ.Số lượng phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 67: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

A. Mg.

B. Ca

C. Al

D. Na

Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.

B. Sắt là kim loại có tính khử trung bình.

C. Al(OH)3 là một bazơ.

D. CaSO4.H2O là thạch cao sống.

Câu 69: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi phản ứng kết thúc?

A. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

B. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. Cho Fe vào dung dịch CuCl2.

D. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư.

Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,64 gam CH3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 2,88.

B. 2,94.

C. 2,46.

D. 3,36.

Câu 71: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là

A. glyxin.

B. valin.

C. alanin.

D. axit glutamic.

Câu 72: Hoà tan hết 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,05 mol H2. Kim loại R là

A. Zn.

B. Ca.

C. Mg.

D. Fe.

Câu 73: Cho 3,2 gam hồn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đlctc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 10,08.

C. 6,72.

D. 7,84.

Câu 74: Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1344.

B. 2688.

C. 4032.

D. 5376.

Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau

(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.

(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.

(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 76: Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(b) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.

(c) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

(d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.

(e) Đipeptit có phản ứng màu biure.Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2.

C. 5.

D. 4

Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là

A. 42,6.

B. 52,6.

C. 53,2.

D. 57,2.

Câu 78: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 7,12.

B. 16,18.

C. 20,86.

D. 23,38.

Câu 79: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là

A. 0,4

B. 0,2.

C. 0,6.

D. 0,5

Câu 80: Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 10,4.

B. 27,3.

C. 23,4

D. 54,6.

Đáp án đề thi thử Hóa 2022 Sở GD&ĐT Bạc Liêu lần 2

CâuĐ/aCâuĐ/aCâuĐ/aCâuĐ/a
41B51D61B71A
42C52A62D72C
43B53C63A73A
44A54A64B74C
45D55B65A75D
46C56A66D76D
47B57C67C77B
48C58A68B78C
49B59B69A79A
50A60D70B80C

-/-

Mong rằng với các mẫu đề thi thử tốt nghiệp môn hóa 2022 mới nhất được cập nhật sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập thật tốt. Đừng quên xem thêm nhiều đề thi thử Hóa 2022 của các tỉnh khác trên cả nước đã được Đọc tài liệu cập nhật liên tục

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM