Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 - Đề số 4

Xuất bản: 20/09/2019 - Tác giả:

Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 đề số 4 kèm đáp án chi tiết là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện và nắm được cách làm đề kiểm tra 45 phút toán 6 chương 1 Số tự nhiên.

Mục lục nội dung

Nếu đang ôn luyện và chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới, em hãy tham khảo ngay đề kiểm tra 1 tiết Toán 6 chương 1 đề số 4 dưới đây của Đọc tài liệu. Đề có kèm đáp án chi tiết để các em đối chiếu, so sánh và nắm rõ cách làm, cách trình bày bài sao cho chuẩn nhất. Cùng tham khảo em nhé!

Đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 Chương 1 - Đề số 4

Bài 1. (3 điểm) Các số tự nhiên nhỏ hơn 1000, có bao nhiêu số :

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 5

c) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

Bài 2. (2 điểm) Tính số lượng các ước của các số sau. Sau đó hãy viết tập hợp các ước của số đó

a) 72

b) 120

Bài 3. (2 điểm) Học sinh khối 6 của một trường tập chung dưới sân trường để chào cờ. Nếu xếp theo hàng 20; 25; 30 thì đều dư 12 học sinh, nhưng nếu xếp hàng 26 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6 này,biết rằng số học sinh này ít hơn 700 học sinh

Bài 4. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng 428 và 708 chia cho x được số dư là 8.

Bài 5. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3, cho 4, cho 5 thì có số dư lần lượt là 1, 3, 1.

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 đề số 4

Bài 1.

a) Tập hợp các số chia hết cho 2 nhỏ hơn 1000 là { 0 ; 2 ; 4 ; ... ; 996 ; 998 }

Số các phần tử thuộc tập hợp trên là: ( 998 – 0 ) : 2 + 1 = 500 (phần tử)

Kết luận: Vậy các số tự nhiên nhỏ hơn 1000 có 500 số chia hết cho 2

b) Tập hợp các số chia hết cho 5 nhỏ hơn 1000 là { 0 ; 5 ; 10 ;... ; 990 ; 995 }

Số các phần tử thuộc tập hợp trên là: ( 995 – 0 ) : 5 + 1 = 200 (phần tử)

Kết luận: Vậy các số tự nhiên nhỏ hơn 1000 có 500 số chia hết cho 2

c) Trong một chục có 4 số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

Từ 0 đến 999 có 100 chục nên ta có: 4 . 100 = 400 (số)

Số 1000 không phải đếm.

Kết luận: Vậy các số tự nhiên nhỏ hơn 1000 có tất cả 400 số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

Bài 2.

a) 72 = 2³  . 3²  có (3 + 1) . (2 + 1) = 12 (ước)

Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}

b) 120 = 2³  . 3 . 5 có ( 3 + 1 ) . ( 1 + 1 ) . ( 1 + 1 ) = 16 (ước)

Ư(120) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 15; 20; 24; 30; 40; 60; 120}

Bài 3.

Số học sinh khối 6 của trường là bội chung của 20; 25; 30.

20 = 22 . 5 ;

30 = 2 . 3 . 5 ;

25 = 52

BCNN( 20 ; 25 ; 30 ) = 22 . 3 . 52 = 300

BC ( 20; 25; 30 ) = B ( 300 ) = { 0; 300; 600; 900; 1200;… }

Số học sinh khối 6 của trường có thể là 12; 312; 612; 912; 1212…

Vì số học sinh đó là số chia hết cho 26 và chưa đến 700 nên số học sinh đó là 312 học sinh.

Kết luận: Vậy có tất cả 312 em học sinh lớp 6.

Bài 4.

Theo đề bài, ta có:

428 – 8 = 420 chia hết cho x

708 – 8 = 700 chia hết cho x (x ∈ N, x > 8) và x lớn nhất

Do đó x là ước chung lớn nhất của 420, 700

420 = 22 . 3 . 5 . 7 ;

700 = 22 . 52 . 7

ƯCLN ( 420 ; 700 ) = 22 . 5 . 7 = 140

Kết luận: Vậy x = 140.

Bài 5.

Gọi n là số cần tìm.

Ta có: n – 1 là bội của 3, n – 3 là bội của 4, n – 1 là bội của 5

Suy ra: 2( n – 1) ⋮ 3 ;

2(n – 3) ⋮ 4 ;

2(n – 1) ⋮ 5

Do đó: 2n chia cho 3, 4, 5 đều dư 2. Nên 2n – 2 là BCNN của 3, 4, 5

2n – 2 = 60 ⇒ n = 31.

Kết luận: Số cần tìm là 31

***********

Ngoài đề kiểm tra 1 tiết Toán lớp 6 chương 1 Đề số 4 trên đây, các em hãy tham khảo các đề kiểm tra 1 tiết Toán 6 khác được Đọc tài liệu cập nhật liên tục. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM