Đáp án đề ôn thi thử môn sử THPT quốc gia 2018 mã đề 311

Xuất bản: 21/05/2018 - Cập nhật: 27/06/2018 - Tác giả:

Tham khảo mẫu đề ôn tập thi thử Trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Lịch Sử, mã đề 311 có kèm đáp án chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

=> Đã có đáp án môn Sử kỳ thi THPTQG năm 2018 XEM NGAY !

Đề thi chi tiết ôn tập môn Lịch Sử kỳ thi THPTQG năm 2018 - Mã đề 311

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề


                Mã đề thi 311

Câu 1. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Quỹ Nhi đồng.                                       B. Tổ chức Y tế Thế giới.
C. Ngân hàng Thế giới. D. Đại hội đồng.

Câu 2. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam là

A. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.
B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai.
D. phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh.

Câu 3. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ suy thoái, khủng hoảng, bắt đầu từ

A. nông nghiệp.               B. thủ công nghiệp.                  C. thương nghiệp.                    D. công nghiệp.

Câu 4. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế

A. hòa hoãn tạm thời.                                             B. hợp tác và đấu tranh.
C. đa dạng hóa. D. toàn cầu hóa.

Câu 5. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 6. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7-1954 Chính phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào?

A. Anh.                   B. Nhật.                     C. Mỹ.               D. Đức.

Câu 7. Tháng 1-1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Huế - Đà Nẵng.
B. Đường 14 - Phước Long.
C. Tây Nguyên.
D. Đường 9 - Nam Lào.

Câu 8. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là

A. “phục vụ sản xuất”.                                  B. “phục vụ chiến đấu”.
C. “đại chúng hóa”. D. phát triển xã hội”.

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là

A. tư tưởng.                         B. chính trị.                           C. văn hóa.                           D. kinh tế.

Câu 10. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ.
B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 11. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                                       B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đảng Lập hiến.

Câu 12. Trong những năm 1973-1982, nền kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do

A. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. việc Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

Câu 13. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

Câu 14. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc

A. Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
B. Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
D. Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược.

Câu 15. Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” được ký kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào?

A. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.              B. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.

Câu 16.

Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ, mặt khác

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mỹ Latinh.
C. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

Câu 17. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) ngay sau khi

A. cuộc đàm phán ở Phôngtennoblô (Pháp) thất bại.            B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
C. Pháp chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn. D. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ.

Câu 18. Ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?

A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất - kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
D. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.

Câu 19. Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đảng Dân tộc.             B. Đảng Quốc đại.                   C. Đảng Quốc dân.                 D. Đảng Dân chủ.

Câu 20. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là

A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

Câu 21. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
D. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Câu 22. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn

Câu 23. Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và nông dân.             B. Công nhân, nông dân và trí thức.

C. Công nhân và tiểu tư sản.          D. Công nhân và trí thức.

Câu 24. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
C. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
D. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

Câu 25. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rove và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là

A. khóa chặt biên giới Việt-Trung.
B. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
C. giành quyền chủ động chiến lược,
D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 26. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng?

A. Trung lập, tích cực.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Hòa hoãn, tích cực.
D. Tích cực, tiến bộ.

Câu 27. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

A. tập trung đổi mới về kinh tế-xã hội.
B. đổi mới căn bản và toàn diện.
C. đổi mới toàn diện và đồng bộ.
D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

Câu 28. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 29. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
B. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
D. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

Câu 30. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là

A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
D. chống phát xít và chống chiến tranh.

Câu 31. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
D. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 32.

Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
B. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
C. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

Câu 33. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Kiên quyết kháng chiến.
C. Ký hiệp ước hòa bình.
D. Vừa đánh vừa đàm phán.

Câu 34. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là

A. củng cố hậu phương kháng chiến.
B. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
D. giam chân quân Pháp tại các đô thị.

Câu 35. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

Câu 36. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.
B. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.

Câu 37. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Trật tự hại cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 38. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.
B. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.
C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.
D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực.

Câu 39. Bản Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã

A. công nhận nền độc lập của nước Việt Nam.
B. thừa nhận quyền bình đẳng, tự quyết của nhân dân Việt Nam
C. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam.

Câu 40. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản
C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

----HẾT ----

học sinh tham gia thi thử thpt môn sử 2018

Đáp án tham khảo (Mã đề 311)

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp án
1D11A21A31B
2B12B22D32C
3A13B23A33A
4D14B24B34D
5C15A25D35D
6C16D26D36B
7B17B27C37D
8A18D28B38A
9D19B29D39D
10A20D30A40A
Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM