Trong tiết Chính tả (Nhớ - viết): Ngắm trăng - Không đề trang 144 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 tuần 33, các em sẽ được thực hành nhớ viết hai bài thơ đã học là Ngắm trăng và Không đề, bên cạnh đó còn được học về cách phân biệt tr/ch; iu/iêu. Để chuẩn bị thật tốt cho tiết học này trên lớp, mời các em tham khảo bài hướng dẫn chi tiết dưới đây của Đọc tài liệu nhé!
>> Ôn lại bài Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) tuần 33
I. Mục tiêu tiết học
- Thực hành nhớ viết bài chính tả Ngắm trăng - Không đề
- Học cách phân biệt tr/ch; iu/iêu
II. Nhớ - viết: Ngắm trăng - Không đề
1. Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
2. Không đề
Đường non khách tới hoa đầy
Rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
Việc quân việc nước đã bàn,
Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau
III. Phân biệt tr/ch; iu/iêu
1. Phân biệt tr/ch
- Một số từ có chứa phụ âm tr: trẻ trung, trong trắng, trơ trọi, trúng thưởng, trùng điệp, trợ giúp, trú mưa, trao gửi, đánh tráo, tro tàn, trông mong, …
- Một số từ có chứa phụ âm ch: chung thuỷ, chong chóng, cái chợ, cha chú, chao nghiêng, cháo hành, chông chênh, chòng chành, đường chéo,…
2. Phân biệt iu/iêu
- Một số từ có chứa vần iu: hiền dịu, bận bịu, ríu rít, níu giữ, phụng phịu, ỉu xìu, dìu dắt, …
- Một số từ có chứa vần iêu: buổi chiều, kì diệu, trị liệu, phiêu du, tiêu khiển, biểu ngữ, hiệu quả, trăm triệu, cái kiệu,…
IV. Hướng dẫn làm bài tập SGK
Câu 1 (trang 144 sgk Tiếng Việt 4) : Nhớ viết bài "Ngắm trăng", "Không đề".
Trả lời:
Đọc thuộc hai bài thơ, nhớ và viết lại vài lần, đối chiếu với văn bản, sửa những chữ viết sai.
Câu 2 (trang 144 sgk Tiếng Việt 4) : Tìm những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 144).
Trả lời:
Em tìm các tiếng sau:
a) *tr: - tra, trà, trá, trả (tra hỏi, trà móc câu, trá hàng, trả lời). - tràm, trám, trảm, trạm (bông tràm, trám chỗ, xử trảm, tiền trạm, trạm giao liên). - tràn, trán (tràn trề, tràn lan, cái trán...) - trang, tràng, tráng, trảng, trạng (gia trang, trang sách, cải trang, tràng hạt, tráng lệ, cường tráng, tráng bánh, trảng bom, trảng cỏ, trạng nguyên, nói trạng, trạng ngữ...). * ch: - cha, chà, chả (cha mẹ, cha đạo, chà xát, chả lụa, chả cá!..). - chàm, chạm (vết chàm, dân tộc chàm; chạm trỗ, chạm mặt...) - chan, chán, chạn (chan hòa, chán chường, chạn bếp...) - chang, chàng (nắng chang chang, chàng trai).
b) iêu: - diêu bông, cánh diều, kì diệu, diễu hành... - chiêu thức, chiêu sinh, chiều chuộng, chiếu lệ, chiếu theo quyết định... - nhiều lần, bao nhiêu, nhũng nhiễu... - thiêu cháy, thiếu thốn, giới thiệu, tối thiểu... iu: - dìu dắt, dịu dàng, dắt díu... - chắt chiu, dễ chịu,... - nhíu mắt, buộc nhíu lại, khâu nhíu lại,... - thiu thối, buồn thiu...
Câu 3 (trang 145 sgk Tiếng Việt 4) : Thi tìm nhanh (các từ có âm, vần đã cho: SGK TV4 tập 2 trang 145).
Trả lời:
Em tìm như sau:
a) * Các từ láy trong đó tiếng nào củng bắt đầu bằng tr: - trong trẻo, trăng trắng, tròn trịa, trùng trục, trơn tru, trơ trẻn, trâng tráo...
* Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch: - chồng chềnh, chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang, chuồn chuồn, chẩu chuộc...
b) * Các từ láy trong đó tiếng nào củng mang vần ièu: - liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu... * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng mang vần iu: - dìu dịu, líu ríu...
**************
Trên đây là hướng dẫn giải bài tập Chính tả (Nhớ - viết): Ngắm trăng - Không đề trang 144 Tiếng Việt 4 tập 2 bao gồm các kiến thức cần nắm và cách làm các bài tập SGK mà Đọc tài liệu đã tổng hợp. Hy vọng đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích cho các em và các phụ huynh trong quá trình dạy học cho con em mình tại nhà. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!
>> Xem tiếp bài sau: Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời tuần 33