Chính tả (Nghe - viết) lớp 2 tuần 5

Xuất bản: 01/11/2018 - Cập nhật: 05/11/2018 - Tác giả:

Hướng dẫn soạn bài chính tả nghe - viết Cái trống trường em tuần 5, giải bài tập 1, 2, 3 trang 46 sách giáo khoa tiếng việt 2 về cách nhận biết từ theo vần

Mục lục nội dung

Câu 1. Nghe – viết: Cái trống trường em (hai khổ thơ đầu)

Soạn bài chính tả nghe viết tuần 5 SGK Tiếng việt 2

- Tìm các dấu câu trong bài chính tả?

- Tìm các chữ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?

Trả lời

Cái trống trường em

Mùa hè cũng nghỉ

Suốt ba tháng liền

Trống nằm ngẫm nghĩ.

Buồn không hả trống

Trong những ngày hè

Bọn mình đi vắng

Chỉ còn tiếng ve?

- Các dấu câu trong bài chính tả : dấu chấm, dấu hỏi chấm.

- Những chữ đứng đầu mỗi câu thơ phải viết hoa và tên bài thơ : Cái, Mùa, Suốt, Trống, Bồng, Trong, Bọn, Chỉ.

>>>Bài tập trước: Soạn bài tập đọc Cái trống trường em

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a) l hay n?

...ong ...anh đáy ...ước in trời

Thành xây khói biếc ...on khơi bóng vàng.

b) en hay eng?

Đêm hội, ngoài đường người và xe ch... chúc. Chuông xe xích lô l... k..., còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ h... với bạn, Hùng cố l... qua dòng người đang đổ về sân vận động.

c)  i hay iê?

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Hằng ngày ch...m đến t...m mồi chíp ch...u

Đường xa gánh nặng sớm ch...u

Kê cái đòn gánh bao nh...u người ngồi.

Trả lời

a)

Long lanh đáy nước in trời

Thành xây khói biếc non khơi bóng vàng.

b)

Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.

c)

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Hằng ngày chim đến tìm mồi chíp chiu

Đường xa gánh nặng sớm chiều

Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.

Câu 3​​​​​​​. Thi tìm nhanh.

a) Những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l

b) Những tiếng có vần en và những tiếng có vần eng

c)  Những tiếng có vần im và những tiếng có vần iêm

Trả lời

a)

- Những tiếng bắt đầu bằng n  : na, nay, nặn, nằm, nắm, nặng, nắng, nảy, nấm, nâng, nếm, nín, no, non, nóng, nơ,…

- Những tiếng bắt đầu bằng l : la, là, lá, lả, lã, lạ, lan, làng, lạng, lành, lách, lạch, len, lén, lên, lê, lễ, lệ, lề, linh, li, lì, lí, lịch, lo, lò, ló, lọ, lô, lố, lộ, lỗ, lông, lồng, lộng, lưng, lửng…

b)

- Những tiếng có vần en : bén, chen, chén, ghen, hẹn, lén, mon men, nhen nhóm, đường phèn, quen, ren, vén, vẻn vẹn, xen, xén…

- Những tiếng có vần eng : xà beng, leng keng, kẻng, xẻng,…

c)

- Những tiếng có vần im : im lìm, bím tóc, dìm, ghim, nhím, ngất lịm, mỉm cười, mím môi, phim, phím, chim chóc, chìm, cây sim, …

- Những tiếng có vần iêm : que diêm, điềm lành, hiềm khích, nguy hiểm, tiết kiệm, kiểm tra, liêm khiết, cái liềm, niềm vui, viêm, hồng xiêm.

*******

Sau bài tập chính tả này các em đã biết các nhận biết các từ chứa vần l hay n, hay những vần có phát âm tương tự nhau qua đó lắm chắc thêm về từ mới em nhé.

>>>Bài tiếp theo: Tập làm văn tuần 5 SGK Tiếng Việt 2

Cùng xem thêm soạn tiếng việt 2 tập 1 đầy đủ theo từng chủ đề do Đọc tổng hợp em nhé

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM