Chính tả (Nghe - viết): Kéo co

Xuất bản: 14/08/2019

Đọc tài liệu hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi soạn bài Chính tả (Nghe - viết): Kéo co trang 156 Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 để chuẩn bị cho tiết chính tả tuần 16.

Trong tiết Chính tả (Nghe - viết): Kéo co trang 156 tuần 16 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1, các em sẽ được thực hành nghe viết bài chính tả Kéo co, đồng thời học cách phân biệt r/d/gi; ât/âc. Để chuẩn bị tốt cho tiết học này, các em hãy tham khảo bài hướng dẫn chi tiết dưới đây do Đọc tài liệu tổng hợp nhé!

Soạn bài Chính tả (Nghe - viết): Kéo co trang 156 tuần 16 lớp 4

I. Nghe - viết: Kéo co

Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội.

Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại có tục thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi, có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.

II. Phân biệt r/d/gi; ât/âc

1. Phân biệt r/d/gi

- Một số từ bắt đầu bằng r: rõ ràng, rễ cây, rực rỡ, réo rắt, rung rinh, rưng rưng, nở rộ,....

- Một số từ bắt đầu bằng d: dễ dàng, sắn dây, dung mạo, dinh thư, con dê, dịu dàng, hình dạng, dáng vẻ, hạt dẻ, kinh dị,...

- Một số từ bắt đầu bằng gi: giản dị, gia đình, giá cả, cô giáo cơn gió giơ tay, giống nhau, giờ giấc, ....

2. Phân biệt ât/âc

- Một số từ bắt đầu bằng ât: mất mát, đôi tất, nhất nhì, chất lượng, hất tóc, cất giấu, sinh nhật, giật mình, bật nắp, mật mã,...

- Một số từ bắt đầu bằng âc: nấc thang, giấc mơ, tấc đất, nhấc bổng, gió bấc, xôi gấc, ...

III. Hướng dẫn làm bài tập SGK

Câu 2 (trang 156 sgk Tiếng Việt 4) :

Tìm và viết các từ ngữ:

a) Chứa tiếng có các âm đầu là r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

- Trò chơi quay dây qua đầu, mỗi lần dây chạm đất thì nhảy lên cho dây luồn qua dưới chân.

- Môn nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cách điều khiển các hình mẫu giống như người, vật.

- Phát bóng sang phía đối thủ để mở đầu hiệp đấu hoặc lượt đấu.

b) Chứa tiếng có các vần ât hoặc âc, có nghĩa như sau :

- Ôm lấy nhau và cố sức làm cho đối phương ngã.

- Nâng lên cao một chút.

- Búp bê nhựa hình người, bụng tròn, hễ đặt nằm là bật dậy.

Trả lời:

Tìm và viết các từ ngữ:

a) - nhảy dây

b) - đấu vật

- múa rối - nhấc

- giao bóng - lật đật.

*********

Trên đây là hướng dẫn bài Chính tả (Nghe - viết): Kéo co trang 156 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 mà Đọc tài liệu tổng hợp, hy vọng có thể giúp các em tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn để có những tiết học bổ ích và vui vẻ. Chúc em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM