Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
1. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên Quốc Học - Huế
a) Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
- Học sinh trong và ngoài tỉnh đã tốt nghiệp cấp THCS, có độ tuổi theo quy định.
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của tất cả các lớp cấp THCS từ loại khá trở lên.
- Tốt nghiệp THCS từ loại khá trở lên.
b) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
c) Đăng ký dự tuyển
Mỗi thí sinh được đăng ký dự thi đồng thời tối đa 02 nguyện vọng chuyên (NVC), cụ thể:
- NVC1: Thí sinh đăng ký dự tuyển vào 01 (một) trong 11 (mười một) môn chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật.
- NVC2: Thí sinh đăng ký dự thi chuyên Toán (NVC1) được đăng ký thêm NVC2 là một trong các môn chuyên: Vật lý, Hóa học, Sinh học hoặc Tin học; thí sinh đăng ký dự thi chuyên Ngữ văn (NVC1) được đăng ký thêm NVC2 là môn chuyên Lịch sử hoặc Địa lý; thí sinh đăng ký dự thi chuyên Tiếng Anh (NVC1) được đăng ký thêm NVC2 là môn chuyên Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật.
d) Tổ chức tuyển sinh
Qua 2 vòng:
* Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển đối với những thí sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển theo quy định về các tiêu chí sơ tuyển (theo Mục VI).
* Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những thí sinh đã qua Vòng 1.
- Môn thi: Thí sinh phải dự thi đủ 3 môn chung: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và tối thiểu 01 môn chuyên (đối với thí sinh có đăng ký NVC2 thì phải thi thêm môn chuyên thứ hai). Nếu môn chuyên là Ngữ văn, Toán hoặc một trong các môn Ngoại ngữ thì mỗi môn này phải thi 2 bài: Một bài thi không chuyên và một bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn; thí sinh dự tuyển vào lớp chuyên Tin học sẽ thi môn Toán thay thế (khác với đề thi tuyển sinh lớp chuyên Toán).
- Hình thức thi: Đề thi theo hình thức tự luận. Riêng môn Ngoại ngữ chuyên được áp dụng các hình thức phù hợp để đánh giá cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; môn Ngoại ngữ không chuyên áp dụng hình thức trắc nghiệm.
- Thời gian làm bài: các bài thi môn chung: môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút/môn; môn Ngoại ngữ là 60 phút; các bài thi môn chuyên: môn Hóa học và môn Ngoại ngữ là 120 phút/môn, các môn khác là 150 phút/môn.
- Thời gian thi:
+ Ngày 03/6/2023: Thi 03 môn chung (buổi sáng: thi môn Ngữ văn; buổi chiều: thi môn Toán và Ngoại ngữ).
+ Ngày 04/6/2023: Thi các môn chuyên.
+ Ngày 05/6/2023: Buổi sáng thi kỹ năng Nói đối với các môn ngoại ngữ, buổi chiều dự phòng.
- Thang điểm thi và hệ số điểm bài thi: Điểm bài thi tính theo thang điểm 10. Điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
- Điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số).
- Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển:
+ Chỉ xét tuyển đối với những thí sinh tham gia thi tuyển đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi và các bài thi đều đạt trên 2,0 điểm.
+ Xét đồng thời NVC1 và NVC2 đối với các lớp chuyên để xác định trúng tuyển. Chỉ những thí sinh không trúng tuyển NVC1 mới được xét NVC2 (nếu có).
+ Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu cho mỗi lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau nhưng không thể tuyển hết thì tiếp tục xét chọn để xác định thí sinh trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Có NVC1; có điểm thi môn chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn. Nếu vẫn còn những thí sinh có điểm bằng nhau thì Sở GD&ĐT quyết định số lượng tuyển sinh.
2. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
a) Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
b) Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
* Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
+ Xã, phường, thị trấn khu vực III(3) và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn).
+ Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường phổ thông dân tộc nội trú được tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
* Điều kiện dự tuyển
Thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp cấp THCS, có độ tuổi theo quy định.
- Có hạnh kiểm và học lực lớp cuối cấp xếp từ loại Khá trở lên.
c) Môn thi
Thí sinh dự thi 02 môn thi chung là Ngữ văn và Toán theo hình thức tự luận, thời gian làm bài là 120 phút/môn.
d) Thời gian thi
Ngày 03/6/2023, thi 02 môn chung (buổi sáng: thi môn Ngữ văn; buổi chiều: thi môn Toán).
đ) Điểm xét tuyển
Là tổng điểm của số điểm hai bài thi (đã nhân đôi); điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở cấp THCS (theo Mục VII); điểm ưu tiên và điểm khuyến khích (nếu có).
e) Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
- Chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đã thi đủ hai bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi, không có bài thi nào bị điểm 0.
- Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau nhưng không thể tuyển hết thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình của hai môn dự thi ở năm học lớp 9 cao hơn. Nếu vẫn còn những thí sinh có điểm bằng nhau thì Sở GDĐT quyết định số lượng tuyển sinh.
3. Tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập(4)
a) Đối tượng, phạm vi tuyển sinh
Tất cả các học sinh đã và đang học cấp THCS (hoặc nơi đăng ký thường trú) trên địa bàn thành phố, huyện, thị xã nào thì đăng ký dự tuyển vào các trường thuộc địa bàn đó. Trường hợp học sinh thuộc các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã, thành phố tiếp giáp với thành phố, các huyện, thị xã khác thì được đăng ký (nếu có nhu cầu) dự tuyển vào trường gần nhất theo quy định của Sở GDĐT (theo Mục VIII).
b) Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
c) Đăng ký dự thi: Mỗi thí sinh được đăng ký đồng thời tối đa 02 (hai) nguyện vọng (NV) dự tuyển vào 02 (hai) trường THPT công lập trên địa bàn tuyển sinh và được phép điều chỉnh NV đã đăng ký 01 (một) lần trước ngày thi theo quy định của Sở GDĐT.
d) Môn thi
Thí sinh dự thi 03 môn chung: Ngữ văn và Toán theo hình thức tự luận (120 phút); Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật) theo hình thức trắc nghiệm (60 phút).
đ) Thời gian thi
Ngày 03/6/2023, thi 03 môn chung (buổi sáng: thi môn Ngữ văn; buổi chiều: thi môn Toán và Ngoại ngữ).
e) Điểm xét tuyển
Là tổng điểm của số điểm bài thi Ngữ văn và Toán (tính hệ số 2); điểm của bài thi Ngoại ngữ; tổng điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học cấp THCS (theo Mục VII); điểm ưu tiên (nếu có).
g) Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển
- Chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi và không có bài thi nào bị điểm 0.
- Xét đồng thời NV1 và NV2 của thí sinh để xác định trúng tuyển. Chỉ những thí sinh không trúng tuyển NV1 mới được xét NV2 (nếu có).
- Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng đơn vị tuyển sinh. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau nhưng không thể tuyển hết thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có NV1 tổng điểm 03 bài thi cao hơn; có điểm trung bình cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của năm học lớp 9 cao hơn. Nếu vẫn còn những thí sinh có điểm bằng nhau thì Sở GDĐT quyết định số lượng tuyển sinh.
4. Tuyển sinh vào các trường THPT còn lại và trung tâm GDNN-GDTX
a) Đối tượng, địa bàn tuyển sinh
- Tất cả các học sinh đã và đang học cấp THCS (hoặc nơi đăng ký thường trú) trên địa bàn thành phố, huyện, thị xã nào thì đăng ký dự tuyển vào các trường, trung tâm trên địa bàn đó.
- Học sinh đã tốt nghiệp THCS trong độ tuổi theo quy định.
- Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước hoặc được xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023, nếu còn đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định thì được đăng ký dự tuyển.
b) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
c) Đăng ký dự tuyển: Học sinh được đăng ký 01 (một) NV dự tuyển.
d) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của số điểm được quy đổi theo quy định từ kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học cấp THCS (theo Mục VII) với điểm ưu tiên (nếu có).
đ) Nguyên tắc xét tuyển
Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau nhưng không thể tuyển hết thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm của môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của năm học lớp 9 cao hơn, có tổng điểm quy đổi từ kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học cấp THCS cao hơn.
5. Tuyển sinh Trường THPT Thuận Hóa, Đại học sư phạm - Huế; Trường THPT chuyên Khoa học, Đại học Khoa học - Huế
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo tại Công văn số 131/TB-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh, Sở GDĐT xem xét đề xuất của Trường THPT Thuận Hóa, Đại học sư phạm - Huế để phê duyệt.
- Trường THPT chuyên Khoa học, Đại học Khoa học - Huế có kế hoạch tuyển sinh riêng theo Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên. Sau khi có kết quả tuyển sinh, đề nghị Trường THPT chuyên Khoa học gửi kết quả về Sở GDĐT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Thừa Thiên Huế (thuathienhue.edu.vn)
Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Thừa Thiên Huế năm 2023 theo các trường
Trường | Chỉ tiêu |
---|---|
Trường THPT Bùi Thị Xuân | |
Trường THPT Cao Thắng | |
Trường THPT Chi Lăng | |
Trường THPT Chuyên Quốc Học | |
Trường THPT Đặng Trần Côn | |
Trường THPT DTNT Tỉnh | |
Trường THPT Gia Hội | |
Trường THPT Hai Bà Trưng | |
Trường THPT Nguyễn Huệ | |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ | |
Trường THPT Thuận Hóa | |
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu | |
Trường THPT Phong Điền | |
Trường THPT Tam Giang | |
Trường THPT Trần Văn Kỷ | |
Trường THPT Hoá Châu | |
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | |
Trường THPT Tố Hữu | |
Trường THPT Bình Điền | |
Trường THPT Đặng Huy Trứ | |
Trường THPT Hương Trà | |
Trường THPT Hương Vinh | |
Trường THPT Hà Trung | |
Trường THPT Nguyễn Sinh Cung | |
Trường THPT Phan Đăng Lưu | |
Trường THPT Thuận An | |
Trường THPT Vinh Xuân | |
Trường THPT Hương Thủy | |
Trường THPT Phú Bài | |
Trường THPT An Lương Đông | |
Trường THPT Phú Lộc | |
Trường THPT Thừa Lưu | |
Trường THPT Vinh Lộc | |
Trường THPT Nam Đông | |
Trường THCS&THPT Hồng Vân | |
Trường THPT A Lưới | |
Trường THPT Hương Lâm | |
Trường THCS Nguyễn Tri Phương |
Tham khảo thêm: