Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Thanh Hóa 2024 theo các trường
Chỉ tiêu năm 2024
STT | Mã trường | Chỉ tiêu | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | PT Nguyễn Mộng Tuân | 352 | |
2 | TH,THCS&THPT Hồng Đức | 132 | |
3 | THCS&THPT Bá Thước | 220 | |
4 | THCS&THPT Nghi Sơn | 308 | Bao gồm cả học sinh tuyển thẳng |
5 | THCS&THPT Như Thanh | 264 | |
6 | THCS&THPT Như Xuân | 220 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
7 | THCS&THPT Quan Hóa | 176 | |
8 | THCS&THPT Quan Sơn | 176 | |
9 | THCS&THPT Thống Nhất | 176 | Bao gồm cả thí sinh tuyển thẳng |
10 | THPT Ba Đình | 528 | |
11 | THPT Bá Thước | 396 | |
12 | THPT Bắc Sơn | 352 | |
13 | THPT Bỉm Sơn | 396 | |
14 | THPT Cầm Bá Thước | 484 | |
15 | THPT Cẩm Thuỷ 1 | 528 | |
16 | THPT Cẩm Thuỷ 2 | 308 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
17 | THPT Cẩm Thuỷ 3 | 308 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
18 | THPT Chu Văn An | 704 | |
19 | THPT Đặng Thai Mai | 528 | |
20 | THPT Đào Duy Từ | 660 | |
21 | THPT Đông Sơn 1 | 440 | |
22 | THPT Đông Sơn 2 | 352 | |
23 | THPT Hà Trung | 572 | |
24 | THPT Hà Văn Mao | 396 | |
25 | THPT Hàm Rồng | 660 | |
26 | THPT Hậu Lộc 1 | 484 | |
27 | THPT Hậu Lộc 2 | 440 | |
28 | THPT Hậu Lộc 3 | 352 | |
29 | THPT Hậu Lộc 4 | 572 | |
30 | THPT Hoằng Hoá 2 | 528 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
31 | THPT Hoằng Hoá 3 | 440 | |
32 | THPT Hoằng Hoá 4 | 528 | |
33 | THPT Hoàng Lệ Kha | 484 | |
34 | THPT Lam Kinh | 396 | Bao gồm cả học sinh tuyển thẳng |
35 | THPT Lang Chánh | 440 | Bao gồm cả Tuyển thẳng |
36 | THPT Lê Hoàn | 484 | |
37 | THPT Lê Hồng Phong | 352 | |
38 | THPT Lê Lai | 484 | |
39 | THPT Lê Lợi | 616 | |
40 | THPT Lê Văn Hưu | 528 | Kể cả tuyển thẳng |
41 | THPT Lương Đắc Bằng | 616 | |
42 | THPT Mai Anh Tuấn | 484 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
43 | THPT Mường Lát | 440 | Đã bao gồm cả HS tuyển thẳng |
44 | THPT Nga Sơn | 396 | |
45 | THPT Ngọc Lặc | 572 | |
46 | THPT Nguyễn Quán Nho | 396 | |
47 | THPT Nguyễn Thị Lợi | 440 | |
48 | THPT Nguyễn Trãi | 528 | |
49 | THPT Như Thanh | 440 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
50 | THPT Như Thanh 2 | 308 | Bao gồm cả học sinh thuộc diện tuyển thẳng |
51 | THPT Như Xuân | 396 | |
52 | THPT Như Xuân 2 | 176 | |
53 | THPT Nông Cống 1 | 572 | |
54 | THPT Nông Cống 2 | 308 | |
55 | THPT Nông Cống 3 | 440 | Tính cả tuyển thẳng |
56 | THPT Nông Cống 4 | 352 | Bao gồm cả học sinh tuyển thẳng |
57 | THPT Quan Hoá | 352 | |
58 | THPT Quan Sơn | 264 | Cả tuyển thẳng |
59 | THPT Quảng Xương 1 | 616 | |
60 | THPT Quảng Xương 2 | 528 | |
61 | THPT Quảng Xương 4 | 528 | |
62 | THPT Sầm Sơn | 484 | |
63 | THPT Thạch Thành 1 | 440 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
64 | THPT Thạch Thành 2 | 352 | |
65 | THPT Thạch Thành 3 | 396 | |
66 | THPT Thạch Thành 4 | 352 |
Chỉ tiêu năm 2023
Chi tiết chỉ tiêu vào 10 các trường THPT năm 2023 như sau: thi tuyển sinh lớp 10
STT | Tên trường | Chỉ tiêu | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | PT Nguyễn Mộng Tuân | 336 | |
2 | TH,THCS&THPT Hồng Đức | 126 | |
3 | THCS&THPT Bá Thước | 210 | |
4 | THCS&THPT Nghi Sơn | 252 | Bao gồm cả thí sinh tuyển thẳng |
5 | THCS&THPT Như Thanh | 210 | |
6 | THCS&THPT Như Xuân | 210 | |
7 | THCS&THPT Quan Hóa | 168 | |
8 | THCS&THPT Quan Sơn | 126 | |
9 | THCS&THPT Thống Nhất | 168 | Bao gồm cả học sinh tuyển thẳng |
10 | THPT Ba Đình | 504 | |
11 | THPT Bá Thước | 378 | Bao gồm cả học sinh tuyển thẳng |
12 | THPT Bắc Sơn | 294 | 7 Lớp |
13 | THPT Bỉm Sơn | 378 | |
14 | THPT Cầm Bá Thước | 462 | |
15 | THPT Cẩm Thuỷ 1 | 504 | |
16 | THPT Cẩm Thuỷ 2 | 252 | |
17 | THPT Cẩm Thuỷ 3 | 252 | |
18 | THPT Chu Văn An | 588 | Đã bao gồm diện tuyển thẳng |
19 | THPT Đặng Thai Mai | 462 | |
20 | THPT Đào Duy Từ | 546 | |
21 | THPT Đông Sơn 1 | 420 | |
22 | THPT Đông Sơn 2 | 336 | |
23 | THPT Hà Trung | 588 | Bao gồm cả thí sinh tuyển thẳng |
24 | THPT Hà Văn Mao | 336 | |
25 | THPT Hàm Rồng | 546 | |
26 | THPT Hậu Lộc 1 | 462 | |
27 | THPT Hậu Lộc 2 | 420 | |
28 | THPT Hậu Lộc 3 | 294 | |
29 | THPT Hậu Lộc 4 | 462 | |
30 | THPT Hoằng Hoá 2 | 504 | |
31 | THPT Hoằng Hoá 3 | 420 | |
32 | THPT Hoằng Hoá 4 | 504 | |
33 | THPT Hoàng Lệ Kha | 378 | |
34 | THPT Lam Kinh | 336 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
35 | THPT Lang Chánh | 420 | Bao gồm cả Tuyển thẳng |
36 | THPT Lê Hoàn | 420 | |
37 | THPT Lê Hồng Phong | 294 | |
38 | THPT Lê Lai | 420 | Đã bao gồm tuyển thẳng |
39 | THPT Lê Lợi | 546 | |
40 | THPT Lê Văn Hưu | 504 | |
41 | THPT Lương Đắc Bằng | 546 | |
42 | THPT Mai Anh Tuấn | 462 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
43 | THPT Mường Lát | 378 | Đã bao gồm cả HS tuyển thẳng |
44 | THPT Nga Sơn | 378 | |
45 | THPT Ngọc Lặc | 504 | |
46 | THPT Nguyễn Quán Nho | 336 | Bao gồm cả tuyển thẳng |
47 | THPT Nguyễn Thị Lợi | 378 | 9 lớp |
48 | THPT Nguyễn Trãi | 420 | |
49 | THPT Như Thanh | 420 | |
50 | THPT Như Thanh 2 | 252 | Đã bao gồm cả Thí sinh tuyển thẳng |
51 | THPT Như Xuân | 336 | |
52 | THPT Như Xuân 2 | 168 | |
53 | THPT Nông Cống 1 | 504 | |
54 | THPT Nông Cống 2 | 294 | |
55 | THPT Nông Cống 3 | 378 | |
56 | THPT Nông Cống 4 | 336 | 8 Lớp |
57 | THPT Quan Hoá | 336 | Bao gồm cả học sinh tuyển thẳng |
58 | THPT Quan Sơn | 252 | |
59 | THPT Quảng Xương 1 | 546 | |
60 | THPT Quảng Xương 2 | 420 | |
61 | THPT Quảng Xương 4 | 504 | |
62 | THPT Sầm Sơn | 420 | |
63 | THPT Thạch Thành 1 | 420 | |
64 | THPT Thạch Thành 2 | 336 | |
65 | THPT Thạch Thành 3 | 336 | Gồm cả TS tuyển thẳng |
66 | THPT Thạch Thành 4 | 294 | |
67 | THPT Thiệu Hoá | 588 | |
68 | THPT Thọ Xuân 4 | 252 | |
69 | THPT Thọ Xuân 5 | 294 | Bao gồm cả học sinh tuyển thẳng |
70 | THPT Thường Xuân 2 | 294 | |
71 | THPT Thường Xuân 3 | 168 | |
72 | THPT Tĩnh Gia 1 | 672 | |
73 | THPT Tĩnh Gia 2 | 462 | |
74 | THPT Tĩnh Gia 3 | 630 | |
75 | THPT Tĩnh Gia 4 | 462 | |
76 | THPT Tô Hiến Thành | 378 | |
77 | THPT Tống Duy Tân | 252 | |
78 | THPT Triệu Sơn 1 | 420 | |
79 | THPT Triệu Sơn 2 | 336 | |
80 | THPT Triệu Sơn 3 | 378 | 53 |
81 | THPT Triệu Sơn 4 | 336 | công lập |
82 | THPT Triệu Sơn 5 | 336 | |
83 | THPT Vĩnh Lộc | 504 | |
84 | THPT Yên Định 1 | 672 | |
85 | THPT Yên Định 2 | 420 | |
86 | THPT Yên Định 3 | 294 | |
Tổng số | 33138 |
Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa 2023
TT | Tên chuyên | Chỉ tiêu |
---|---|---|
1 | Địa lý | 35 |
2 | Hoá học | 35 |
3 | Lịch sử | 35 |
4 | Ngữ văn | 35 |
5 | Sinh học | 35 |
6 | Tiếng Anh | 70 |
7 | Tin học | 35 |
8 | Toán | 70 |
9 | Vật lý | 35 |
Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Thanh Hóa năm 2023
Tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn
1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh: Tuyển sinh 11 lớp chuyên với số lượng 385 học sinh (35 học sinh/lớp chuyên), cụ thể như sau:
- Chuyên Toán, chuyên tiếng Anh: Mỗi chuyên 02 lớp;
- Chuyên Vật lý, chuyên Hóa học, chuyên Sinh học, chuyên Tin học, chuyên Ngữ văn, chuyên Lịch sử và chuyên Địa lý: Mỗi chuyên 01 lớp.
(Riêng lớp chuyên Tin học: Tuyển 18 chỉ tiêu của thí sinh có bài thi môn chuyên là môn Tin học; 17 chỉ tiêu của thí sinh có bài thi môn chuyên là môn Toán dành cho chuyên Tin học).
1.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:
- Học sinh đúng độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện hành; có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành;
- Học sinh thường trú tại tỉnh Thanh Hóa; các trường hợp khác do Giám đốc Sở GDĐT xem xét, quyết định;
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ loại khá trở lên; tốt nghiệp THCS xếp loại từ loại khá trở lên.
1.3. Đăng ký dự thi: Tại Trường THPT chuyên Lam Sơn
- Học sinh đủ điều kiện đăng ký thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn thì được đăng ký tối đa 01 nguyện vọng (NV) dự thi vào 01 lớp chuyên cụ thể.
- Trong thời gian đăng ký dự thi, thí sinh được 01 lần thay đổi NV. Thời điểm thay đổi NV (trước ngày thi, theo lịch công tác của Sở GDĐT).
1.4. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
Sở GDĐT tổ chức riêng Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn.
1.5. Bài thi, môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi:
- Mỗi thí sinh phải làm 04 bài thi, trong đó: 03 bài thi môn chung (Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh) và 01 bài thi môn chuyên theo NV đăng ký. Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên nào thì phải làm bài thi môn chuyên đó. Riêng môn chuyên của lớp chuyên Tin học, thí sinh có thể chọn thi bằng môn Tin học hoặc thi bằng môn Toán, dành cho chuyên Tin học.
- Thí sinh làm bài thi theo hình thức tự luận. Riêng bài thi chuyên môn Tiếng Anh thi thêm kỹ năng nghe; bài thi chuyên môn Tin học thi bằng hình thức Lập trình trên máy tính.
- Thời gian làm bài: Đối với các môn chung (120 phút với môn Ngữ văn và môn Toán; 60 phút với môn Tiếng Anh); đối với các môn chuyên là 150 phút.
- Tất cả các bài thi được tính theo thang điểm 10 (lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy và không làm tròn số); hệ số điểm bài thi: bài thi môn chung tính hệ số 1, bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
1.6. Đề thi:
- Thành lập 01 Hội đồng ra đề thi cho Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn, làm việc theo nguyên tắc cách ly triệt để, đảm bảo tính bảo mật tuyệt đối theo quy định.
- Nội dung đề thi nằm trong chương trình THCS hiện hành; chủ yếu ở chương trình lớp 9.
1.7. Ngày thi: 26, 27 tháng 5 năm 2023.
1.8. Xét trúng tuyển:
- Điểm xét tuyển (ĐXT): Là tổng điểm của 04 bài thi (đã tính hệ số).
- Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đã thi đủ các bài thi, không vi phạm quy chế thi ở mức đình chỉ thi và các bài thi môn chung đạt từ 3,0 điểm trở lên, môn chuyên đạt từ 5,0 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên.
- Nguyên tắc xét trúng tuyển: Căn cứ vào danh sách những thí sinh đủ điều kiện xét tuyển, lấy theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao của từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: Có điểm thi môn chuyên cao hơn; đạt giải thi HSG cấp tỉnh cùng môn thi (ưu tiên lần lượt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích); có điểm trung bình của môn thi chuyên năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn năm học lớp 9 cao hơn; đạt giải quốc gia và quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS (giải quốc gia chỉ tính ở các cuộc thi do Bộ GDĐT tổ chức hoặc liên ngành giữa Bộ GDĐT và ngành khác phối hợp tổ chức; ưu tiên lần lượt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba).
- Thí sinh trúng tuyển lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn đã xác nhận nhập học thì không tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập và lớp 10 THPT DTNT; nếu không xác nhận nhập học (theo lịch công tác của Sở GDĐT) thì xem như mất quyền lợi trúng tuyển.
- Thí sinh trúng tuyển được Sở GDĐT cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024.
- Thời gian hoàn thành xét trúng tuyển: Trước ngày 08 tháng 6 năm 2023
Tuyển sinh lớp 10 THPT công lập
2.1. Đối tượng, điều kiện dự thi:
- Học sinh đúng độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện hành; có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định trong Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành;
- Học sinh thường trú tại tỉnh Thanh Hóa, tốt nghiệp THCS; các trường hợp khác do Giám đốc Sở GDĐT xem xét, quyết định.
2.2. Đăng ký dự thi:
- Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 02 NV gọi là nguyện vọng 1 (NV1) và nguyện vọng 2 (NV2) vào các trường THPT công lập tại huyện, thị xã, thành phố nơi học sinh thường trú hoặc tại nơi khác phù hợp với điều kiện sinh sống và năng lực học tập của học sinh.
- Thí sinh phải đăng ký NV2 vào các trường trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố với NV1.
- Trong thời gian đăng ký dự thi, thí sinh được 01 lần thay đổi các NV. Thời điểm thay đổi NV (trước ngày thi, theo lịch công tác của Sở GDĐT).
- Thí sinh đăng ký và dự thi tại trường có NV1.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
Sở GDĐT tổ chức riêng Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập và THPT DTNT.
2.4. Bài thi, môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi:
- Mỗi thí sinh làm 03 bài thi gồm: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
- Tất cả các bài thi thực hiện theo hình thức tự luận.
- Thời gian làm bài: 120 phút đối với môn Ngữ văn và Toán; 60 phút đối với môn Tiếng Anh.
- Bài thi được tính theo thang điểm 10 (lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy và không làm tròn số); hệ số điểm bài thi: Điểm hệ số 2 đối với bài thi Toán và Ngữ văn; điểm hệ số 1 đối với bài thi Tiếng Anh.
2.5. Đề thi:
- Giám đốc Sở GDĐT thành lập 01 Hội đồng ra đề thi cho Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập và THPT DTNT, làm việc theo nguyên tắc cách ly triệt để, đảm bảo tính bảo mật tuyệt đối theo quy định.
- Nội dung đề thi nằm trong chương trình THCS hiện hành; chủ yếu ở chương trình lớp 9.
2.6. Ngày thi: 09, 10 tháng 6 năm 2023.
2.7. Xét trúng tuyển:
- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của 03 bài thi (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
- Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh có đăng ký NV vào học tại trường; dự thi đủ 03 bài thi, không vi phạm quy chế thi ở mức đình chỉ; các bài thi đạt từ 0,5 điểm trở lên và không trúng tuyển vào các trường THPT DTNT;
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Các trường THPT công lập trên địa bàn toàn tỉnh sẽ tổ chức xét tuyển theo cơ cấu: 90% chỉ tiêu dành cho xét tuyển lần 1 đối với NV1 (trong đó bao gồm cả số học sinh trúng tuyển thẳng theo Quy chế); 10% chỉ tiêu dành cho xét tuyển lần 2 đối với NV2 và các học sinh chưa trúng tuyển NV1 ở lần xét thứ nhất (Lưu ý: Khi số lượng 90% chỉ tiêu xét tuyển lần 1 là chữ số thập phân thì phần thập phân được ưu tiên làm tròn lên thành 1,0);
+ Thí sinh đã trúng tuyển ở xét tuyển lần 1 thì không được dự xét tuyển lần 2;
- Sau khi các trường THPT DTNT xét tuyển xong, các trường THPT công lập thực hiện 02 lần xét tuyển liên tiếp như sau:
+ Xét tuyển lần 1:
Xét NV1 để lấy đủ 90% chỉ tiêu như đã quy định theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp. Nếu chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì xét lần lượt theo các tiêu chí phụ với thứ tự như sau: xếp loại hạnh kiểm; xếp loại học lực; các đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên; điểm trung bình năm học lớp 9; điểm trung bình cộng 02 môn Toán và Ngữ văn năm học lớp 9; đạt học sinh giỏi các môn văn hóa (ưu tiên lần lượt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích), văn nghệ, TDTT, khoa học kỹ thuật cấp tỉnh. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng ĐXT và cùng tiêu chí phụ thì lấy hết số thí sinh này trúng tuyển ở xét tuyển lần 1.
+ Xét tuyển lần 2:
Xét những thí sinh có NV2 và những thí sinh chưa đỗ NV1 ở xét tuyển lần 1 tại trường. Thí sinh có NV2 sẽ phải trừ đi 1,0 điểm trong tổng ĐXT khi dự xét tuyển lần 2.
Xét tuyển lần 2 theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp để lấy đủ chỉ tiêu còn lại theo cơ cấu đã quy định. Nếu chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh cùng có ĐXT bằng nhau thì xét lần lượt theo thứ tự ưu tiên như sau: xếp loại hạnh kiểm; xếp loại học lực; các đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên; điểm trung bình năm học lớp 9; điểm trung bình cộng 02 môn Toán và Ngữ văn năm học lớp 9; đạt học sinh giỏi các môn văn hóa (ưu tiên lần lượt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích), văn nghệ, TDTT, khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.
- Thí sinh trúng tuyển được Sở GDĐT cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024.
- Thời gian hoàn thành xét trúng tuyển: Trước ngày 31 tháng 7 năm 2023.
3. Tuyển sinh lớp 10 THPT DTNT
Ngoài những nội dung giống với tuyển sinh lớp 10 THPT công lập đã quy định ở khoản 2 Điều 1 của Quyết định này về phương thức tuyển sinh; bài thi; môn thi; hình thức thi; thời gian làm bài; hệ số điểm bài thi; đề thi; ngày thi, lịch thi; điểm ưu tiên; ĐXT; điều kiện xét tuyển thì công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT DTNT có những quy định riêng như sau:
3.1. Đối tượng, điều kiện dự thi:
- Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
+ Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
+ Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường THPT DTNT được tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
- Học sinh trong độ tuổi quy định;
- Học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX tại tỉnh Thanh Hóa; các trường hợp khác do Giám đốc Sở GDĐT sẽ xem xét, quyết định.
3.2. Đăng ký dự thi:
- Thí sinh dự thi vào các trường THPT DTNT được đăng ký tối đa 03 NV theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ NV1 DTNT: Vào 01 trong 02 trường THPT DTNT (THPT DTNT tỉnh hoặc THPT DTNT Ngọc Lặc);
+ NV1 THPT và NV2 THPT: Vào các trường THPT công lập tại huyện, thị xã, thành phố nơi học sinh thường trú hoặc tại nơi khác phù hợp với điều kiện sinh sống và năng lực học tập của học sinh.
Thí sinh phải đăng ký NV2 THPT vào các trường trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố với NV1 THPT.
- Trong thời gian đăng ký dự thi, thí sinh được 01 lần thay đổi các NV. Thời điểm thay đổi NV (trước ngày thi, theo lịch công tác của Sở GDĐT).
- Thí sinh dự thi tại trường THPT trung tâm của huyện và được xếp phòng thi riêng.
3.3. Xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng vào lớp 10 THPT DTNT các đối tượng sau đây:
- Học sinh THCS thuộc đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ);
- Học sinh THCS thuộc đối tượng đã quy định ở mục 3.1 đạt giải chính thức cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật (giải quốc gia chỉ tính ở các cuộc thi do Bộ GDĐT tổ chức hoặc liên ngành giữa Bộ GDĐT và ngành khác phối hợp tổ chức).
3.4. Xét trúng tuyển: Các trường THPT DTNT thực hiện xét tuyển trước các trường THPT công lập:
- Thực hiện xét tuyển như sau:
+ Tuyển 75% chỉ tiêu đối với số thí sinh đủ điều kiện theo quy định và có ĐXT từ cao xuống thấp (trong đó bao gồm số thí sinh được tuyển thẳng theo Quy chế và không quá 10% chỉ tiêu học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn). Khi số lượng 75% chỉ tiêu này là chữ số thập phân thì phần thập phân được ưu tiên làm tròn lên thành 1,0.
Nếu chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh cùng có ĐXT bằng nhau thì xét lần lượt theo các tiêu chí phụ với thứ tự như sau: xếp loại hạnh kiểm; xếp loại học lực; các đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên; điểm trung bình năm học lớp 9; điểm trung bình cộng 02 môn Toán và Ngữ văn năm học lớp 9; đạt học sinh giỏi các môn văn hóa (ưu tiên lần lượt giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích), văn nghệ, TDTT, khoa học kỹ thuật cấp tỉnh. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng ĐXT và cùng tiêu chí phụ thì không lấy số thí sinh này; khi đó, số chỉ tiêu còn lại sẽ chuyển sang cho xét tuyển theo vùng, miền, dân tộc.
+ Tuyển 25% chỉ tiêu còn lại đối với số học sinh có đủ điều kiện theo quy định và ưu tiên vùng, miền, dân tộc theo kế hoạch tuyển sinh của các trường THPT DTNT được Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt.
- Thí sinh đỗ NV1 DTNT thì phải theo học tại trường và không được quyền sử dụng các NV tiếp theo.
- Thí sinh không trúng tuyển THPT DTNT thì được xét NV1 THPT, NV2 THPT (thực hiện như cách xét tuyển NV1, NV2 vào lớp 10 THPT công lập).
- Thí sinh trúng tuyển được Sở GDĐT cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024.
- Thời gian hoàn thành xét trúng tuyển: Trước ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- Các trường THPT DTNT xây dựng kế hoạch tuyển sinh 25% theo vùng, miền, dân tộc trình Sở GDĐT phê duyệt ngay sau khi hoàn tất thu hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh theo lịch công tác thi của Sở GDĐT.
4. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT ngoài công lập
4.1. Điều kiện tuyển sinh: Là học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX, có độ tuổi theo quy định tại Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành.
4.2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển (các trường THPT ngoài công lập không được phép tổ chức kỳ thi tuyển sinh riêng).
- Các trường THPT ngoài công lập phải xây dựng kế hoạch tuyển sinh, trình Sở GDĐT phê duyệt ngay sau khi được UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2023-2024. Trong đó, ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh tham gia thi tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024 do Sở GDĐT tổ chức.
+ Đối với các trường liên cấp ngoài công lập thì ưu tiên xét tuyển những học sinh lớp 9 THCS của trường, có đủ điều kiện và có NV đăng ký xét tuyển học lớp 10 THPT tại trường đó.
- Thí sinh trúng tuyển được Sở GDĐT cấp Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT ngoài công lập năm học 2023-2024.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15 tháng 8 năm 2023.
5. Tuyển sinh lớp 10 học chương trình GDTX cấp THPT
5.1. Điều kiện dự tuyển:
Học sinh đã tốt nghiệp THCS, không giới hạn độ tuổi, có nguyện vọng vào học chương trình GDTX cấp THPT tại Trung tâm GDTX - Kỹ thuật tổng hợp tỉnh; trung tâm GDNN-GDTX các huyện, thị xã, thành phố.
5.2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch xét tuyển đảm bảo khách quan, công bằng. Trong đó, ưu tiên xét tuyển các đối tượng là cán bộ, công chức, bộ đội, cán bộ cốt cán các phường, xã, thị trấn, cán bộ đương chức, kế cận ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng ít học sinh THPT và các trường hợp chính sách. Đối với các học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 thì ưu tiên xét tuyển bằng điểm thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024 do Sở GDĐT tổ chức.
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Thanh Hóa (thanhhoa.edu.vn)
Tham khảo thêm: