Chi tiết phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh Lai Châu chính thức đã được phê duyệt, Đọc tà liệu xin gửi tới bạn đọc thông tin như sau:
Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Lai Châu năm 2023
1. Tuyển thẳng
Đối với các trường THPT
- Học sinh dân tộc thiểu số đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Si La, Lự, La Ha, Pu Péo, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thẻn).
- Học sinh khuyết tật.
Đối với các trường PTDTNT gồm hai đối tượng sau:
- Học sinh dân tộc thiểu số đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào Trường PTDTNT tỉnh hoặc trường PTDTNT các huyện, THPT DTNT Ka Lăng theo nguyện vọng của học sinh.
- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Si La, Lự, La Ha, Pu Péo, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thẻn) mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh thuộc địa bàn Thành phố Lai Châu đối với tuyển sinh vào Trường PTDTNT tỉnh, thuộc địa bàn huyện đối với các trường PTDTNT huyện, THPT DTNT Ka Lăng: Tuyển thẳng tối đa 30% chỉ tiêu tuyển sinh chính thức (Số lượng học sinh sau khi tính tỷ lệ % được làm tròn theo cách: Dưới 0,5 làm tròn thành 0; từ 0,5 đến dưới 1 làm tròn thành 1).
Cách thức xét tuyển thẳng học sinh dân tộc thiểu số rất ít người
- Xét theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp trong danh sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đăng ký xét tuyển thẳng cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu số lượng học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đăng ký xét tuyển ít hơn 30% chỉ tiêu giao của nhà trường thì chuyển chỉ tiêu còn lại sang xét theo điểm thi.
- Điểm xét tuyển = (ĐTBm lớp 6 + ĐTBm lớp 7 + ĐTBm lớp 8 + ĐTBm học kỳ I lớp 9) / 4 + Điểm ưu tiên. Trong đó ĐTBm là Điểm trung bình các môn học.
- Học sinh thuộc đối tượng được tuyển thẳng vào trường PTDTNT sẽ nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng tại trường PTDTNT theo địa bàn tuyển sinh.
- Hội đồng tuyển sinh các trường PTDTNT: Tổ chức xét tuyển thẳng và công bố danh sách học sinh trúng tuyển thẳng vào trường; thông báo kết quả xét cho học sinh để những học sinh không trúng tuyển thẳng sẽ tham gia thi tuyển sinh như học sinh các dân tộc khác; loại khỏi danh sách thi tuyển sinh vào trường PTDTNT những học sinh đã trúng tuyển diện tuyển thẳng trước khi chuyển danh sách và số lượng học sinh đăng ký dự thi cho Sở GD&ĐT.
2. Thi tuyển (Chuyên Lê Qúy Đôn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh)
a) Môn thi, thời gian làm bài, hình thức bài thi, phạm vi kiến thức, thời gian thi thi, địa điểm thi, hình thức đăng ký tuyển sinh
- Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (các bài thi tính theo thang điểm 10).
- Thời gian làm bài: Môn Toán 120 phút, Ngữ văn 120 phút, Tiếng Anh 60 phút.
Riêng các thí sinh thi vào chuyên Lê Qúy Đôn thì mỗi thí sinh làm 04 bài thi gồm: Môn thi chung: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; tính theo thang điểm 10, hệ số 1. Môn thi chuyên: Tính theo thang điểm 10, hệ số 2.
- Hình thức bài thi: Các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học thi theo hình thức tự luận, riêng môn Tiếng Anh kết hợp tự luận và trắc nghiệm.
- Phạm vi kiến thức: Theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục cấp THCS ban hành tại Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu trong chương trình lớp 9. Nội dung ôn thi, cấu trúc đề thi thực hiện theo Công văn số 307/SGDĐT-GDTrH- TX&CN ngày 23/02/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn nội dung ôn thi, cấu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT từ năm học 2023 - 2024.
- Thời gian, địa điểm thi: Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn riêng.
- Đăng ký tuyển sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ sinh thái Vnedu.
b) Điểm xét tuyển, cách xét trúng tuyển
- Điểm xét tuyển các trường THPT, PTDTNT = Tổng điểm các bài thi + Điểm ưu tiên.
Điểm xét tuyển Chuyên Lê Qúy đôn = Tổng điểm các bài thi môn chung (tính hệ số 1) cộng điểm bài thi môn chuyên (tính hệ số 2).
- Cách xét trúng tuyển: Thí sinh trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển cao hơn và không có bài thi nào bị điểm 0 (không), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu tuyển sinh (đã trừ đi số học sinh được xét tuyển thẳng).
c) Điểm ưu tiên
- Nhóm đối tượng 1: Cộng 1,5 điểm
Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Nhóm đối tượng 2: Cộng 1,0 điểm
Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Con thương binh mất sức lao động dưới 81%; Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Nhóm đối tượng 3: Cộng 0,5 điểm
Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; Người dân tộc thiểu số; Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III hoặc thôn đặc biệt khó khăn thuộc khu vực I, II theo quy định hiện hành).
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Lai Châu (laichau.edu.vn)
Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Lai Châu năm 2023 theo các trường
Tham khảo chỉ tiêu trước đây của các trường
TT | Trường | Chỉ tiêu (dự kiến) | Dự bị |
---|---|---|---|
1 | THPT Thành phố Lai Châu | 366 | |
2 | THPT Quyết Thắng | 275 | |
3 | THPT Bình Lư | 275 | |
4 | THPT Than Uyên | 300 | |
5 | THPT Mường Kim | 150 | |
6 | THPT Mường Than | 200 | |
7 | THPT Tân Uyên | 420 | |
8 | THPT Phong Thổ | 385 | |
9 | THPT Dào San | 150 | |
10 | THPT Nậm Tăm | 200 | |
11 | THPT Sìn Hồ | 250 | |
12 | THPT Nậm Nhùn | 225 | |
13 | THPT Mường Tè | 225 | |
14 | Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh | 141 | 7 |
15 | THPT DTNT Ka Lăng | 147 | 20 |
16 | PTDTNT huyện Mường Tè | 109 | 15 |
17 | DTNT THPT huyện Nậm Nhùn | 107 | 10 |
18 | PTDTNT huyện Tam Đường | 106 | 10 |
19 | PTDTNT huyện Tân Uyên | 106 | 10 |
20 | DTNT THPT huyện Than Uyên | 105 | 10 |
21 | PTDTNT huyện Phong Thổ | 105 | 10 |
22 | DTNT THPT huyện Sìn Hồ | 107 | 10 |
23 | Chuyên Lê Qúy Đôn | 210 |
Tham khảo thêm:
▶ Tra điểm thi vào lớp 10 tỉnh Lai Châu