Chi tiết phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh Đắk Lắk chính thức đã được phê duyệt, Đọc tài liệu xin gửi tới bạn đọc thông tin chi tiết như sau:
Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 của tỉnh Đắk Lắk
UBND tỉnh Đắk Lắk đã có quyết định điều chỉnh kỳ thi tuyển vào lớp 10: để bảo đảm công tác phân luồng sau THCS và hướng nghiệp đạt hiệu quả, Sở GD&ĐT Đắk Lắk sẽ tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 cấp THPT cho tất các các trường từ năm học 2023-2024.
Hình thức tuyển sinh qua 2 vòng. Vòng 1 tổ chức sơ tuyển, xét hồ sơ và vòng 2 sẽ tổ chức thi tuyển với những hồ sơ đã qua vòng 1.
Đối với trường THPT trên địa bàn sẽ thi 3 môn: Toán, Văn và Ngoại ngữ.
Riêng THPT Chuyên Nguyễn Du sẽ thi các môn: Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh và tiếng Pháp). Đồng thời thi các môn chuyên: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Văn, Sử, Địa, tiếng Anh, tiếng Pháp.
Nếu môn chuyên là Toán hoặc Văn hoặc Ngoại ngữ thì mỗi môn này phải thi 2 bài (1 bài dự thi không chuyên và 1 bài dự thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn). Học sinh chỉ được dự thi 1 môn chuyên.
Thời gian thi các môn Toán, Văn có thời gian làm bài 90 phút và môn Ngoại ngữ thời gian 60 phút.
Lịch thi vào 10 Đắk Lắk năm 2023
Chưa có thông tin!
Tham khảo lịch thi vào 10 năm 2022
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian |
---|---|---|---|
8/6/2022 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút |
Chiều | Anh | 60 phút | |
9/6/2022 | Sáng | Toán | 120 phút |
Chiều | Môn chuyên | 150 phút |
▶ Chi tiết Lịch thi vào lớp 10 của các tỉnh thành phố trên cả nước.
Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Đắk Lắk (gddt.daklak.gov.vn)
Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Đắk Lắk năm 2023 theo các trường
Chưa có thông tin!
Tham khảo chỉ tiêu vào 10 năm 2022
Stt | Đơn vị | Chỉ tiêu 2022 |
---|---|---|
TỔNG | 20.184 | |
I | Tp.Buôn Ma Thuột | 3.400 |
1 | THPT Buôn Ma Thuột | 560 |
2 | THPT Chu Văn An | 520 |
3 | THPT Cao Bá Quát | 440 |
4 | THPT Hồng Đức | 560 |
5 | THPT Lê Quý Đôn | 560 |
6 | THPT Trần Phú | 360 |
7 | THPT Lê Duẩn | 400 |
II | Krông Búk | 630 |
8 | THPT Phan Đăng Lưu | 360 |
9 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 270 |
III | Thị Xã Buôn Hồ | 1.100 |
10 | THPT Buôn Hồ | 420 |
11 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | 340 |
12 | THPT Hai Bà Trưng | 340 |
IV | Huyện Krông Pắk | 2.220 |
13 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 450 |
14 | THPT Minh Khai | 180 |
15 | THPT Quang Trung | 340 |
16 | THPT Lê Hồng Phong | 420 |
17 | THPT Phan Đình Phùng | 420 |
18 | THPT Nguyễn Công Trứ | 410 |
V | Huyện Krông Bông | 990 |
19 | THPT Krông Bông | 630 |
20 | THPT Trần Hưng Đạo | 360 |
VI | Huyện Krông Ana | 980 |
21 | THPT Krông Ana | 410 |
22 | THPT Hùng Vương | 330 |
23 | THPT Phạm Văn Đồng | 240 |
VII | Huyện Cư Kuin | 1.070 |
24 | THPT Việt Đức | 490 |
25 | THPT Y Jut | 580 |
VIII | Huyện Krông Năng | 1.485 |
26 | THPT Phan Bội Châu | 450 |
27 | THPT Lý Tự Trọng | 270 |
28 | THPT Nguyễn Huệ | 495 |
29 | THPT Tôn Đức Thắng | 270 |
IX | Huyện Ea H'leo | 1.615 |
30 | THPT Ea Hleo | 450 |
31 | THPT Trường Chinh | 270 |
32 | THPT Phan Chu Trinh | 495 |
33 | THPTvõ Văn Kiệt | 400 |
X | Huyện Ea Sup | 765 |
34 | THPT Ea Sup | 450 |
35 | THPT Ea Rok | 315 |
XI | Huyện Ea Kar | 1.814 |
36 | THPT Ngô Gia Tự | 494 |
37 | THPT Trần Quốc Toản | 370 |
38 | THPT Nguyễn Thái Bình | 360 |
39 | THPT Trần Nhân Tông | 380 |
40 | THPT Võ Nguyên Giáp | 210 |
XII | Huyện Lắk | 675 |
40 | THPT Lắk | 450 |
41 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 225 |
XII | Huyện M'đrắk | 855 |
42 | THPT Nguyễn Tất Thành | 540 |
43 | THPT Nguyễn Trường Tộ | 315 |
XIV | Huyện Cư M'gar | 1.865 |
44 | THPT Cư M'gar | 590 |
45 | THPT Trần Quang Khải | 315 |
46 | THPT Nguyễn Trãi | 340 |
47 | THPT Lê Hữu Trác | 620 |
XV | Huyện Buôn Đôn | 720 |
48 | THPT Buôn Đôn | 360 |
49 | THPT Trần Đại Nghĩa | 36 |
Tham khảo thêm: