Sở Giáo dục và Đào tạo Thành Phố Hà Nội vừa công bố chính thức chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 cho 112 trường THPT công lập và các trường công lập tự chủ trên địa bàn cho năm học 2018-2019.
Cụ thể, năm 2018 sẽ có 64.990 chỉ tiêu vào lớp 10 công lập, tăng 12.330 học sinh so với năm học 2017.
Chi tiết số lượng chỉ tiêu của từng trường và số học sinh đăng kí theo 2 Nguyện vọng như sau:
TT | Tên trường | Số học sinh | Ghi chú |
---|---|---|---|
Công lập | |||
1 | THPT Phan Đình Phùng | 720 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 675 | |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 675 | |
4 | THPT Tây Hồ | 675 | |
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 720 | |
6 | THPT Việt Đức | 720 | Trong đó 01 lớp tiếng Nhật ngoại ngữ 1 và 01 lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2 |
7 | THPT Thăng Long | 675 | |
8 | THPT Trần Nhân Tông | 630 | |
9 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 720 | |
10 | THPT Đống Đa | 675 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2 |
11 | THPT Kim Liên | 765 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 1 |
12 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 675 | |
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 675 | |
14 | THPT Nhân Chính | 540 | |
15 | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 675 | |
16 | THPT Yên Hoà | 675 | |
17 | THPT Cầu Giấy | 720 | |
18 | THPT Hoàng Văn Thụ | 675 | |
19 | THPT Trương Định | 720 | |
20 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 720 | |
21 | THPT Ngô Thì Nhậm | 720 | |
22 | THPT Ngọc Hồi | 675 | |
23 | THPT Đông Mỹ | 675 | |
24 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 675 | |
25 | THPT Lý Thường Kiệt | 405 | |
26 | THPT Thạch Bàn | 585 | |
27 | THPT Phúc Lợi | 585 | |
28 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 585 | |
29 | THPT Dương Xá | 585 | |
30 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 585 | |
31 | THPT Yên Viên | 540 | |
32 | THPT Đa Phúc | 585 | |
33 | THPT Kim Anh | 495 | |
34 | THPT Minh Phú | 405 | |
35 | THPT Sóc Sơn | 630 | |
36 | THPT Trung Giã | 540 | |
37 | THPT Xuân Giang | 450 | |
38 | THPT Bắc Thăng Long | 495 | |
39 | THPT Cổ Loa | 585 | |
40 | THPT Đông Anh | 450 | |
41 | THPT Liên Hà | 675 | |
42 | THPT Vân Nội | 585 | |
43 | THPT Mê Linh | 450 | |
44 | THPT Quang Minh | 450 | |
45 | THPT Tiền Phong | 450 | |
46 | THPT Tiến Thịnh | 405 | |
47 | THPT Tự Lập | 360 | |
48 | THPT Yên Lãng | 450 | |
49 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 675 | |
50 | THPT Xuân Đỉnh | 585 | |
51 | THPT Thượng Cát | 585 | |
52 | THPT Đại Mỗ | 630 | |
53 | THPT Trung Văn | 540 | |
54 | THPT Xuân Phương | 675 | |
55 | THPT Hoài Đức A | 675 | |
56 | THPT Hoài Đức B | 675 | |
57 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 585 | |
58 | THPT Đan Phượng | 585 | |
59 | THPT Hồng Thái | 540 | |
60 | THPT Tân Lập | 585 | |
61 | THPT Ngọc Tảo | 630 | |
62 | THPT Phúc Thọ | 585 | |
63 | THPT Vân Cốc | 450 | |
64 | THPT Tùng Thiện | 585 | |
65 | THPT Xuân Khanh | 495 | |
66 | THPT Ba Vì | 585 | |
67 | THPT Bất Bạt | 450 | |
68 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 | |
69 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 675 | |
70 | THPT Quảng Oai | 675 | |
71 | THPT Minh Quang | 405 | |
72 | THPT Bắc Lương Sơn | 405 | |
73 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 585 | |
74 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 630 | |
75 | THPT Thạch Thất | 675 | |
76 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 540 | |
77 | THPT Minh Khai | 630 | |
78 | THPT Quốc Oai | 675 | |
79 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 450 | |
80 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 675 | |
81 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 630 | |
82 | THPT Trần Hưng Đạo-Hà Đông | 630 | |
83 | THPT Lê Lợi | 585 | |
84 | THPT Chúc Động | 675 | |
85 | THPT Chương Mỹ A | 675 | |
86 | THPT Chương Mỹ B | 675 | |
87 | THPT Xuân Mai | 675 | |
88 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 540 | |
89 | THPT Thanh Oai A | 540 | |
90 | THPT Thanh Oai B | 540 | |
91 | THPT Thường Tín | 630 | |
92 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 450 | |
93 | THPT Lý Tử Tấn | 450 | |
94 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 540 | |
95 | THPT Vân Tảo | 450 | |
96 | THPT Đồng Quan | 540 | |
97 | THPT Phú Xuyên A | 675 | |
98 | THPT Phú Xuyên B | 540 | |
99 | THPT Tân Dân | 495 | |
100 | THPT Hợp Thanh | 495 | |
101 | THPT Mỹ Đức A | 675 | |
102 | THPT Mỹ Đức B | 630 | |
103 | THPT Mỹ Đức C | 450 | |
104 | THPT Đại Cường | 315 | |
105 | THPT Lưu Hoàng | 450 | |
106 | THPT Trần Đăng Ninh | 540 | |
107 | THPT Ứng Hoà A | 540 | |
108 | THPT Ứng Hoà B | 450 | |
109 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | 655 | Tuyển 16 lớp cho 12 môn chuyên; 01 lớp tiếng Pháp song ngữ và 02 lớp song bằng tú tài. |
110 | THPT Chu Văn An | 670 | Tuyển 10 lớp chuyên, 01 lớp tiếng Pháp song ngữ, 01 lớp tiếng Nhật, 02 lớp hệ song bằng tú tài. |
111 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 525 | Tuyển 15 lớp cho 12 môn chuyên (trong đó có 01 lớp chuyên Tiếng Pháp 3 năm) |
112 | THPT Sơn Tây | 585 | Tuyển 9 lớp chuyên, 01 lớp tiếng Pháp 3 năm. |
Công lập tự chủ | |||
1 | THPT Thực nghiệm | 180 | Số 50 - Liễu Giai - Ba Đình (Trường công lập trực thuộc Viện khoa học giáo dục Việt Nam) |
2 | THPT Phan Huy Chú - Đống Đa | 315 | Tuyển 01 lớp Tiếng Nhật ngoại ngữ 2. Số 34 ngõ 49 - Huỳnh Thúc Kháng - Đống Đa. |
3 | THPT Hoàng Cầu | 495 | Số 27, Ngõ 44, phố Nguyễn Phúc Lai- Hoàng Cầu - Đống Đa |
4 | THCS-THPT Nguyễn Tất Thành | 405 | Số 136 Xuân Thủy - Cầu Giấy (Trường thuộc Trường ĐHSP Hà Nội 1) |
5 | Phổ thông năng khiếu TDTT | 270 | Phường Mỹ Đình 2, đường Lê Đức Thọ - Quận Nam Từ Liêm (Trường thuộc Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội) |
6 | THCS&THPT Trần Quốc Tuấn | 270 | Phường Mỹ Đình 2- Quận Nam Từ Liêm |
7 | THPT Khoa học giáo dục | 315 | Phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm (Trường công lập trực thuộc Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội) |
8 | THPT Lâm nghiệp | 540 | Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ |
Ngoài ra, chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường THPT ngoài công lập năm học 2018-2019 cũng tăng hơn 10 nghìn học sinh. Số học sinh hoàn thành chương trình THCS dự kiến tuyển vào các trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề năm học 2018-2019 chiếm khoảng 6,0%, tương đương 6.350 học sinh.