Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Bình Định năm học 2024/2025

Xuất bản: 08/05/2024 - Tác giả:

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Bình Định năm học 2024/2025 của toàn bộ các trường THPT trên địa bàn tỉnh được cập nhật chính thức từ Sở.

Chi tiết phương thức và chỉ tiêu tuyển sinh của tỉnh Bình Định chưa được phê duyệt, Đọc tài liệu xin gửi tới bạn đọc thông tin chính thức nhanh nhất!

Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 Bình Định năm 2024 theo các trường

Sáng 3.5, Sở GD&ĐT ban hành quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025 cho 56 trường THPT và trực thuộc trên địa bàn tỉnh.

Theo đó, hệ chuyên tuyển tối đa 595 chỉ tiêu (2,4%); công lập tuyển 10.527 chỉ tiêu (43,9%); công lập tự chủ tuyển 7.911 chỉ tiêu (33%); tư thục tuyển 660 chỉ tiêu (2,7%).

Vì không còn lớp không chuyên, năm nay hệ chuyên của Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tuyển không quá 315 chỉ tiêu (9 lớp chuyên); hệ chuyên Trường THPT chuyên Chu Văn An tuyển không quá 280 chỉ tiêu (8 lớp chuyên).

Khối trường tuyển sinh hệ công lập, gồm: Quốc học Quy Nhơn (527 chỉ tiêu); Trưng Vương (527); Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh (118); Số 1 Tuy Phước (524); Số 1 An Nhơn (353); Số 2 An Nhơn (375); Quang Trung (421); Số 1 Phù Cát (396); Số 3 Phù Cát (285); Nguyễn Hữu Quang (286); Số 1 Phù Mỹ (315); Số 2 Phù Mỹ (350); Tăng Bạt Hổ (415); Nguyễn Trân (451); Hoài Ân (196); Nguyễn Bỉnh Khiêm (196); Dân tộc nội trú Vân Canh (313); Dân tộc nội trú Vĩnh Thạnh (103); Dân tộc nội trú THCS&THPT An Lão (202).

Khối trường tuyển sinh hai hệ công lập và công lập tự chủ, gồm: Hùng Vương (216 chỉ tiêu công lập và 203 chỉ tiêu công lập tự chủ); Bùi Thị Xuân (207 và 195); Số 2 Tuy Phước (203 và 193); Nguyễn Diêu (277 và 263); Số 3 Tuy Phước (161 và 153); Số 3 An Nhơn (233 và 222); Hòa Bình (158 và 155); Tây Sơn (201 và 191); Võ Lai (107 và 100); Số 2 Phù Cát (161 và 153); Ngô Lê Tân (197 và 187); Nguyễn Hồng Đạo (198 và 188); An Lương (129 và 120); Mỹ Thọ (212 và 202); Lý Tự Trọng (218 và 207); Nguyễn Du (278 và 264); Võ Giữ (133 và 126); Trần Quang Diệu (234 và 179); THPT Vân Canh (153 và 64); THPT Vĩnh Thạnh (309 và 77); THPT An Lão (189 và 57).

Khối trường công lập tự chủ, gồm: Trần Cao Vân (496 chỉ tiêu); Nguyễn Thái Học (496); Xuân Diệu (499); Nguyễn Đình Chiểu (336); Nguyễn Trường Tộ (356); Nguyễn Huệ (400); Ngô Mây (377); Nguyễn Trung Trực (300); Bình Dương (333); Phan Bội Châu (394); Tam Quan (429).

Hệ tư thục có 3 trường, gồm: Quy Nhơn (320 chỉ tiêu); iSchool Quy Nhơn (60); FPT Quy Nhơn (280).

Sở GD&ĐT cho biết chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025 đảm bảo tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học lớp 10 không quá 85%; kỳ thi tuyển sinh sẽ diễn ra trong 2 ngày 4 - 5.6.2024.

Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Bình Định năm 2024

Cập nhật những điểm mới:

1. Tuyển sinh cho các trường THPT công lập

a) Điều kiện xét tuyển

Chỉ xét tuyển đối với thí sinh dự thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi và các bài thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh đều đạt trên 0,0 điểm.

b) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính như sau:

ĐXT = (điểm bài thi Ngữ văn + điểm bài thi Toán) x 2 + điểm bài thi Tiếng Anh + điểm ưu tiên (nếu có).

c) Cách xét tuyển

- Căn cứ điểm xét tuyển, tiến hành xét từ điểm cao xuống thấp để tuyển học sinh vào từng trường theo chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng nếu có nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình cao hơn.

- Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cụ thể mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nguyện vọng cho các trường THPT có chung địa bàn tuyển sinh.”

2. Tuyển sinh cho các trường THPT chuyên

a) Điều kiện xét tuyển

- Chỉ xét tuyển vào lớp chuyên đối với thí sinh dự thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi, bài thi môn chuyên đạt từ 5,00 điểm trở lên và các bài thi còn lại đều đạt từ 3,00 điểm trở lên.

- Chỉ xét tuyển vào lớp không chuyên đối với thí sinh dự thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi, tất cả các bài thi đều đạt trên 2,00 điểm.

b) Điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên (ĐXTC) được tính như sau:

ĐXTC= Tổng điểm 3 bài thi Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh + điểm bài thi môn chuyên x 2.

- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên (ĐXTKC) được tính như sau:

ĐXTKC = Tổng điểm 4 bài thi: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, môn chuyên

c) Cách xét tuyển

- Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ điểm cao xuống thấp để tuyển sinh cho từng lớp chuyên theo chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng nếu có nhiều thí sinh có ĐXTC bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn cả năm của môn thi chuyên ở lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn.

- Xét tuyển vào lớp không chuyên: Sau khi xét tuyển vào các lớp chuyên, các thí sinh không trúng tuyển vào lớp chuyên được xét tuyển vào các lớp không chuyên. Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ điểm cao xuống thấp để tuyển học sinh cho lớp không chuyên theo chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng nếu có nhiều thí sinh có ĐXTKC bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn.

d) Những thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên, Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào nguyện vọng của thí sinh đã đăng ký tại hồ sơ để chuyển danh sách những thí sinh này vào danh sách những thí sinh đăng ký dự thi vào trường THPT công lập để xét tuyển.

3. Lịch thi vào 10 Bình Định các năm

Lịch thi năm học 2024:

NgàyBuổiMôn thiThời gian
4/6/2024SángNgữ văn120 phút
ChiềuTiếng Anh60 phút
5/6/2024SángToán120 phút
ChiềuMôn chuyên150 phút

Lịch thi năm học 2023:

NgàyBuổiMôn thiThời gian
5/6/2023SángNgữ văn120 phút
ChiềuTiếng Anh60 phút
6/6/2023SángToán120 phút
ChiềuMôn chuyên150 phút

Lịch thi năm 2022

NgàyBuổiMôn thiThời gian
10/6/2022SángNgữ văn120 phút
ChiềuTiếng Anh60 phút
11/6/2022SángToán120 phút
ChiềuMôn chuyên150 phút

Lịch thi năm 2021

NgàyBuổiMôn thiThời gian
10/6/2021SángNgữ văn120 phút
ChiềuTiếng Anh60 phút
11/6/2021SángToán120 phút
ChiềuMôn chuyên150 phút

Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo Bình Định (http://sgddt.binhdinh.gov.vn/)

Tham khảo chỉ tiêu các năm:

Chỉ tiêu năm 2022

Chỉ tiêu cụ thể cho các trường:

  • 2 trường chuyên: 245 HS/trường đối với 7 lớp chuyên; riêng hệ không chuyên, Lê Quý Đôn tuyển 2 lớp (tối đa 90 HS), còn Chu Văn An tuyển 1 lớp (tối đa 45 HS).
  • Quy Nhơn: Quốc học Quy Nhơn tuyển 524 HS, Trưng Vương 524 HS, Hùng Vương 859 HS (công lập 436S, công lập tự chủ 423), Phổ thông dân tộc nội trú THPT Bình Định 148 HS; hai trường công lập tự chủ là Trần Cao Vân tuyển 509 HS và  Nguyễn Thái Học 509 HS.
  • Tuy Phước: Số 1 Tuy Phước 537 HS, Số 2 Tuy Phước 351 HS (công lập 182, công lập tự chủ 169), Nguyễn Diêu 515 HS (công lập 267, công lập tự chủ 248), Số 3 Tuy Phước 311 HS (công lập 161, công lập tự chủ 150); trường công lập tự chủ Xuân Diệu tuyển 500 HS.
  • An Nhơn: Số 1 An Nhơn tuyển 368 HS, Số 2 An Nhơn 391 HS, Số 3 An Nhơn 480 HS (công lập 249, công lập tự chủ 231), Hòa Bình 332 HS (công lập 172, công lập tự chủ 160); hai trường công lập tự chủ là Nguyễn Đình Chiểu tuyển 342 HS, Nguyễn Trường Tộ 364 HS.
  • Tây Sơn: Quang Trung tuyển 429 HS, Tây Sơn 421 HS (công lập 218, công lập tự chủ 203), Võ Lai 203 HS (công lập 105, công lập tự chủ 98); trường công lập tự chủ Nguyễn Huệ tuyển 399 HS.
  • Phù Cát: Số 1 Phù Cát 386 HS, Số 3 Phù Cát 280 HS, Nguyễn Hữu Quang 280 HS, Số 2 Phù Cát 369 HS (công lập 191, công lập tự chủ 178), Ngô Lê Tân 421 HS (công lập 218, công lập tự chủ 203), Nguyễn Hồng Đạo 392 HS (công lập 203, công lập tự chủ 189); trường công lập tự chủ Ngô Mây tuyển 359 HS.
  • Phù Mỹ: Số 1 Phù Mỹ 307 HS, Số 2 Phù Mỹ 355 HS, An Lương 261 HS (công lập 135, công lập tự chủ 126),Mỹ Thọ 469 HS (công lập 243, công lập tự chủ 226); hai trường công lập tự chủ Nguyễn Trung Trực tuyển 286 HS, Bình Dương 330 HS.
  • Hoài Nhơn: Tăng Bạt Hổ tuyển 385 HS, Nguyễn Trân 424 HS, Lý Tự Trọng 444 HS (công lập 230, công lập tự chủ 214), Nguyễn Du 635 HS (công lập 329, công lập tự chủ 306); hai trường công lập tự chủ là Phan Bội Châu tuyển 358 HS, Tam Quan 394 HS.
  • Hoài Ân: Hoài Ân 209 HS, Nguyễn Bỉnh Khiêm 209 HS, Võ Giữ 257 HS (công lập 133, công lập tự chủ 124).
  • Vĩnh Thạnh: trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Vĩnh Thạnh tuyển 150 HS, THPT Vĩnh Thạnh 313 HS (công lập 250, công lập tự chủ 63).
  • Vân Canh: rường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Vân Canh tuyển 234 HS, THPT Vân Canh 175 HS (công lập 140, công lập tự chủ 35, ngoài ra tuyển thêm HS hệ công lập tự chủ trên địa bàn huyện khi có nhu cầu).
  • An Lão: trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT An Lão tuyển 178 HS, THPT An Lão 230 HS (công lập 184, công lập tự chủ 46, ngoài ra tuyển thêm HS hệ công lập tự chủ trên địa bàn huyện khi có nhu cầu).
  • 3 trường tư thục: Quy Nhơn tuyển 300 HS; Tiểu học, THCS&THPT iSchool Quy Nhơn tuyển 100 HS; FPT Quy Nhơn 210 HS

Chỉ tiêu năm 2021

Chỉ tiêu vào 10 chuyên Bình Định năm học 2021/22:

  • Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tuyển sinh tối đa 290 học sinh cho 7 lớp chuyên và 1 lớp không chuyên (giảm 1 lớp không chuyên so với năm học 2020-2021;
  • Trường THPT chuyên Chu Văn An tuyển tối đa 290 học sinh cho 7 lớp chuyên và 1 lớp không chuyên.

* Chỉ tiêu vào 19 trường THPT tuyển sinh học sinh hệ công lập:

  • Quốc Học Quy Nhơn: 506 học sinh
  • Trưng Vương: 506 học sinh
  • PTDTNT THPT Bình Định: 117 học sinh
  • Số 1 Tuy Phước: 503 học sinh
  • Số 1 An Nhơn: 382 học sinh
  • Số 2 An Nhơn: 358 học sinh
  • Quang Trung: 407 học sinh
  • Số 1 Phù Cát: 350 học sinh
  • Số 3 Phù Cát: 273 học sinh
  • Nguyễn Hữu Quang: 273 học sinh
  • Số 1 Phù Mỹ: 297 học sinh
  • Số 2 Phù Mỹ: 360 học sinh
  • Tăng Bạt Hổ: 425 học sinh
  • Nguyễn Trân: 457 học sinh
  • Hoài Ân: 210 học sinh
  • Nguyễn Bỉnh Khiêm: 210 học sinh
  • DTNT THCS&THPT Vân Canh: 216 học sinh
  • DTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh: 137 học sinh
  • DTNT THCS&THPT An Lão: 222 học sinh.

* Chỉ tiêu vào 10 của 20 trường THPT tuyển sinh 2 hệ (công lập và tự chủ, chỉ tiêu mỗi hệ bằng nhau):

  • Hùng Vương: hệ công lập 441 học sinh hệ công lập tự chủ 422 học sinh
  • Số 2 Tuy Phước: hệ công lập 196 học sinh hệ công lập tự chủ 182 học sinh
  • Nguyễn Diêu: hệ công lập 261 học sinh hệ công lập tự chủ 243 học sinh
  • Số 3 Tuy Phước: hệ công lập 164 học sinh hệ công lập tự chủ 152 học sinh
  • Số 3 An Nhơn: hệ công lập 249 học sinh hệ công lập tự chủ 231 học sinh
  • Hòa Bình: hệ công lập 179 học sinh hệ công lập tự chủ 164 học sinh
  • Tây Sơn: hệ công lập 207 học sinh hệ công lập tự chủ 193 học sinh
  • Võ Lai: hệ công lập 87 học sinh hệ công lập tự chủ 81 học sinh
  • Số 2 Phù Cát: hệ công lập 184 học sinh hệ công lập tự chủ 171 học sinh
  • Ngô Lê Tân: hệ công lập 214 học sinh hệ công lập tự chủ 199 học sinh
  • Nguyễn Hồng Đạo: hệ công lập 192 học sinh hệ công lập tự chủ 178 học sinh
  • An Lương: hệ công lập 114 học sinh hệ công lập tự chủ 106 học sinh
  • Mỹ Thọ: hệ công lập 222 học sinh hệ công lập tự chủ 207 học sinh
  • Lý Tự Trọng: hệ công lập 232 học sinh hệ công lập tự chủ 212 học sinh
  • Nguyễn Du: hệ công lập 293 học sinh hệ công lập tự chủ 273 học sinh
  • Võ Giữ: hệ công lập 142 học sinh hệ công lập tự chủ 132 học sinh
  • Trần Quang Diệu: hệ công lập 235 học sinh hệ công lập tự chủ 180 học sinh
  • Vân Canh: hệ công lập 155 học sinh hệ công lập tự chủ 60 học sinh
  • Vĩnh Thạnh: hệ công lập 241 học sinh hệ công lập tự chủ 60 học sinh
  • An Lão: hệ công lập 168 học sinh hệ công lập tự chủ 53 HS.

* Chỉ tiêu của 11 trường THPT tuyển học sinh hệ công lập tự chủ:

  • Trần Cao Vân: 490 học sinh
  • Nguyễn Thái Học: 490 học sinh
  • Xuân Diệu: 468 học sinh
  • Nguyễn Đình Chiểu: 355 học sinh
  • Nguyễn Trường Tộ: 332 học sinh
  • Nguyễn Huệ: 385 học sinh
  • Ngô Mây: 325 học sinh
  • Nguyễn Trung Trực: 276 học sinh
  • Bình Dương: 334 học sinh
  • Phan Bội Châu: 395 học sinh
  • Tam Quan: 424 HS.

* Chỉ tiêu 3 trường THPT tư thục:

  • THPT Quy Nhơn: 300 học sinh
  • Tiểu học, THCS&THPT iSchool Quy Nhơn: 150 học sinh
  • FPT tại TP Quy Nhơn: 160 HS.

Tham khảo thêm:

Tra điểm thi vào lớp 10 tỉnh Bình Định

Xem điểm chuẩn vào lớp 10 Bình Định

Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM