Trước khi bắt tay vào viết bài văn tả mẹ bằng tiếng Anh, các em cần nắm được trình tự miêu tả mẹ như sau để tránh việc thiếu ý khi tả mẹ.
Cách miêu tả mẹ bằng tiếng Anh
Cũng giống như việc làm bài văn tả mẹ thông thường trong chương trình tiếng Việt, các em học sinh cũng cần nêu được các ý chính mình sẽ làm khi viết bài văn hay đoạn văn tả mẹ với tiếng Anh.
Dàn ý miêu tả mẹ tiếng Anh
Mở đầu
Giới thiệu về thông tin của mẹ ví dụ như: tên, tuổi.
Thân bài
Tả ngoại hình mẹ bằng tiếng Anh
Có rất nhiều chi tiết, bộ phận của mẹ mà các em có thể tả bằng tiếng anh: chiều cao, cân nặng, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, môi, mũi...
Khi tả về ngoại hình của mẹ, các em có thể tham khảo các danh từ, tính từ sau:
attractive | ưa nhìn, cuốn hút | Skin | |
average / normal / medium height. | chiều cao trung bình | light skin | da sáng |
beautiful/ pretty | đẹp | light-brown skin | da vàng (Châu Á) |
charming | cuốn hút | pale skin | nhợt nhạt |
chubby | hơi béo | photogenic | ăn ảnh |
crow's feet/ laughter lines | vết chân chim ở khóe mắt | tanned skin | da ngăm |
curvy | có đường cong (nhưng mũm mĩm) | dark skin | da tối |
fit | vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút | Hair | |
flabby | yếu (ít tập thể dục) | long hair | tóc dài |
good looking | ưa nhìn | short hair | tóc ngắn |
gorgeous | lộng lẫy, rất cuốn hút | blonde/ fair hair | có mái tóc vàng |
ordinary | bình thường | red hair/ redhead | có mái tóc cam |
presentable | có nét thông minh | brown hair/ brunette | có mái tóc nâu |
shapely | có eo nhỏ | Nose | |
short | thấp | hooked nose | mũi khoằm và lớn |
slender | nhìn khỏe mạnh | turned-up nose | mũi hếch |
tall | cao | long nose | mũi dài |
tattooed | có hình xăm | small nose | mũi nhỏ |
thin/ skinny/ slim | gầy | straight nose | mũi thẳng |
well-built | to cao hơn người bình thường | Mouth | |
wrinkle(s) | nếp nhăn | large mouth | miệng rộng |
young | trẻ trung | small mouth | miệng nhỏ, chúm chím |
curved lips | môi cong | ||
thin lips | môi mỏng | ||
full lips | môi dài, đầy đặn |
Tả về tính cách của mẹ bằng tiếng Anh
Sau khi đã tả ngoại hình của mẹ bằng tiếng Anh, các em tiếp tục tả đến tính cách của mẹ. Đây là một phần nội dung quan trọng trong bài văn tả mẹ tiếng Việt, còn đối với tiếng Anh, tuỳ vào kiến thức tiếng Anh được học mà các em học sinh sẽ tả tính cách của mẹ đơn giản hay chi tiết.
Các em có thể tham khảo các tính từ chỉ tính cách của mẹ bằng tiếng Anh dưới đây:
altruistic | vị tha | hard-working | chăm chỉ |
brave | dũng cảm | humorous | vui tính |
careful | cẩn thận | kind | tốt bụng, quan tâm mọi người |
caring | quan tâm mọi người | kind-hearted | trái tim ấm áp |
chaste | giản dị, mộc mạc | knowledgeable | có kiến thức |
chatty | nói chuyện nhiều với bạn bè | neat | ngăn nắp |
clever | khéo léo, tài giỏi | patient | nhẫn nại, kiên trì |
compassionate | nhân ái | popular | được nhiều người yêu quý, biết đến |
diligent | chăm chỉ, cần cù | romantic | lãng mạn |
easy-going | thân thiện | sensible | tâm lý, hiểu mọi người |
faithful | chung thủy | thoughtful | suy nghĩ thấu đáo |
funny | vui tính | thrifty | tằn tiện, tiết kiệm |
generous | rộng lượng | tidy | ngăn nắp |
gentle | dịu dàng | understanding | thấu hiểu |
graceful | duyên dáng | virtuous | đoan chính, thảo hiền |
wise | hiểu biết rộng |
Viết về nghề nghiệp của mẹ bằng tiếng Anh
Ngoài việc miêu tả mẹ bằng tiếng Anh đơn thuần, các em có thể nói thêm qua về nghề nghiệp của mẹ bằng tiếng Anh. Miêu tả công việc của mẹ có những hoạt động gì mà em được quan sát.
Các em tham khảo thêm các danh từ, từ vựng chỉ nghề nghiệp của mẹ nhé.
Accountant: kế toán | Journalist: nhà báo | Dentist: nha sĩ | Rapper: ca sĩ nhạc rap |
Actuary: chuyên viên thống kê | Judge: quan tòa | Detective: thám tử | Receptionist: lễ tân |
Advertising executive: trưởng phòng quảng cáo | Lawyer: luật sư nói chung | Diplomat/ Diplomatist: nhà ngoại giao | Recruitment consultant: chuyên viên tư vấn tuyển dụng |
Architect: kiến trúc sư | Lifeguard: nhân viên cứu hộ | Doctor: bác sĩ | Reporter: phóng viên |
Artist: nghệ sĩ | Magician: ảo thuật gia | Driver: lái xe | Sales assistant: trợ lý bán hàng |
Astronaut: phi hành gia | Management consultant: cố vấn ban giám đốc | Economist: nhà kinh tế học | Salesman/ Saleswoman: nhân viên bán hàng |
Astronomer: nhà thiên văn học | Manager: quản lý/ trưởng phòng | Editor: biên tập viên | Sea captain/ Ship's captain: thuyền trưởng |
Auditor: Kiểm toán viên | Marketing director: giám đốc marketing | Electrician: thợ điện | Secretary: thư ký |
Baggage handler: nhân viên phụ trách hành lý | Midwife: nữ hộ sinh | Engineer: kỹ sư | Security officer: nhân viên an ninh |
Baker: thợ làm bánh | Model: người mẫu | Estate agent: nhân viên bất động sản | Shopkeeper: chủ cửa hàng |
Bank clerk: nhân viên ngân hàng | Musician: nhạc công | Farmer: nông dân | Singer: ca sĩ |
Barber: thợ cắt tóc | Nurse: y tá | Fashion designer: nhà thiết kế thời trang | Software developer: nhân viên phát triển phần mềm |
Barrister: luật sư bào chữa | Office worker: nhân viên văn phòng | Film director: đạo diễn phim | Soldier: quân nhân |
Beautician: nhân viên làm đẹp | Painter: họa sĩ | Financial adviser: cố vấn tài chính | Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán |
Bodyguard: vệ sĩ | Personal assistant (PA): thư ký riêng | Fireman: lính cứu hỏa | Tailor: thợ may |
Bricklayer/ Builder: thợ xây | Pharmacist: dược sĩ | Fisherman: ngư dân | Tattooist: thợ xăm mình |
Businessman: doanh nhân | Photographer: thợ ảnh | Fishmonger: người bán cá | Telephonist: nhân viên trực điện thoại |
Butcher: người bán thịt | Pilot: phi công | Florist: người trồng hoa | Tour guide/ Tourist guide: hướng dẫn viên du lịch |
Butler: quản gia | Plumber: thợ sửa ống nước | Greengrocer: người bán rau quả | Translator/ Interpreter: phiên dịch viên |
Carpenter: thợ mộc | Poet: nhà thơ | Hairdresser: thợ làm đầu | Vet/ Veterinary surgeon: bác sĩ thú y |
Cashier: thu ngân | Police: cảnh sát | Homemaker: người giúp việc nhà | Waiter: bồi bàn nam |
Chef: đầu bếp trưởng | Postman: người đưa thư | HR manager/ Human resources manager: trưởng phòng nhân sự | Waitress: bồi bàn nữ |
Composer: nhà soạn nhạc | Programmer: lập trình viên máy tính | Illustrator: họa sĩ vẽ tranh minh họa | Welder: thợ hàn |
Customs officer: nhân viên hải quan | Project manager: quản lý dự án | Investment analyst: nhà phân tích đầu tư | Worker: công nhân |
Dancer: diễn viên múa | Psychologist: nhà tâm lý học | Janitor: người dọn dẹp, nhân viên vệ sinh | Writer: nhà văn |
Kết bài
Nêu tình cảm của em với mẹ, tự hứa sẽ giúp đỡ mẹ việc nhà, tâm sự, yêu thương mẹ thật nhiều.
Tuỳ vào yêu cầu mà thầy cô đưa ra để các em lựa chọn cách viết bài tả mẹ bằng tiếng Anh sao cho hợp lí. Đọc tài liệu đã tổng hợp một số kiểu bài tả mẹ tiếng Anh thường gặp của các em học sinh các lớp.
Đoạn văn tả mẹ bằng Tiếng Anh ngắn gọn, đơn giản
Đoạn văn nói về nghề nghiệp của mẹ bằng Tiếng Anh
My mother is a incense maker. Everyday, mom often get up early to bunch incense for Dad to deliver. Mother to do very mastered and careful. Anyone who buys my mother's fragrance like it. I used to tie incense to help my mom. I love her work so much.
Dịch:
Mẹ em là một người làm nhang (hương). Hàng ngày, mẹ thường dậy sớm bó hương cho bố đi giao. Mẹ làm rất thuần thục và cẩn thận. Ai mua hương của mẹ đều rất thích. Tôi đã từng buộc nhang giúp mẹ. Tôi yêu công việc của cô ấy.
Đoạn văn miêu tả về mẹ bằng tiếng Anh mẫu 2
My mother is definitely one of the best people in my life. She is now in her late 40s but she is still charming and beautiful. I always love her tanned skin and her long brown hair. To me and my dad, my mother is the heartbeat in my home. This is because she is a caring and sensible person who always takes care of our family and understands me. In addition, my mother is also clever and hard-working. Honestly, I really want to grow old and be like my mom.
Dịch:
Mẹ tôi là một trong những người tuyệt nhất cuộc đời tôi. Bà ấy hiện giờ đã ở những năm cuối tuổi tứ tuần nhưng vẫn đẹp và quyến rũ. Tôi luôn yêu thích làn da ngăm và mái tóc dài màu nâu của mẹ. Đối với tôi và bố, mẹ tôi chính là nhịp đập của căn nhà. Đó là vì bà ấy là người rất biết quan tâm và thấu hiểu, bà ấy luôn chăm sóc cả nhà và hiểu tôi. Ngoài ra, mẹ tôi còn thông minh và chăm chỉ nữa. Thật lòng, tôi rất muốn trường thành sẽ giống như mẹ mình.
Đoạn văn miêu tả về người mẹ bằng tiếng Anh mẫu 3
People said that: “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know” and I totally agree. I love my mother a lot and I know she does so. My mom is no spring chicken, but she is slim and very attractive. She has a straight nose and a small mouth which both make her become a charming woman every now and then. Mother is always one to whom I hurry when I am troubled. This is because she is a thoughtful and patient person who always gives me good advice.
Dịch:
Mọi người nói rằng: “Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.”, tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều và tôi biết bà ấy cũng vậy. Mẹ tôi không còn trẻ nữa nhưng bà ấy có thân hình gầy và rất cuốn hút. Bà ấy có chiếc mũi thẳng và một chiếc miệng nhỏ, cả hai điều này khiến mẹ tôi trở nên rất xinh đẹp bất kể trước đây hay bây giờ. Mẹ luôn là người tôi nhanh chóng tìm đến khi có rắc rối. Đó là do mẹ tôi rất hiểu chuyện và kiên nhẫn, người luôn cho tôi lời khuyên đúng đắn.
Đoạn văn miêu tả người mẹ bằng tiếng Anh mẫu 4
I always believe that we are born of love and love is our mother. To describe my mother, she is the best woman in my life. Despite being a chaste woman, she is still gorgeous with her red hair and light skin. She also has a small tattoo on her left arm. In addition, my mom is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends everyday. Maybe that’s why she is popular and has a lot of good friends.
Dịch
Tôi luôn tin rằng chúng ta được sinh ra bởi tình yêu và tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta. Để miêu tả về mẹ tôi, bà ấy là người phụ nữ tuyệt nhất trong đời tôi. Mặc dù là một phụ nữ giản dị, bà ấy luôn cuốn hút và lộng lẫy với mái tóc cam và làn da trắng của mình. Bà ấy còn có một hình xăm nhỏ trên cánh tay trái nữa. Ngoài ra, mẹ tôi là một người thân thiện và thích nói, bà ấy muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Có lẽ đó là lý do mẹ tôi được nhiều người yêu quý và bà ấy có rất nhiều bạn tốt.
Đoạn văn miêu tả mẹ của em bằng tiếng Anh mẫu 5
To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power. She is now 50 years old and, honestly, my mom is a bad-tempered person. However, I know that she loves us so much and always worries about her children. My mom looks slender and presentable, she is now a marketing director of a small company. I find every wrinkle on her face beautiful and attractive because that is proof of her hard-working and intelligence. Furthermore, my mother is an altruistic person who easily gets angry but then will forgive us quickly.
Dịch:
Viết về mẹ của tôi giống như viết về một cơn bão khi đang có năng lượng trọn vẹn. Bà ấy đã 50 tuổi và, thật lòng thì, mẹ tôi là một người nóng tính. Dù vậy, tôi biết rằng bà ấy yêu chúng tôi rất nhiều và luôn lo lắng cho những đứa con của mình. Mẹ tôi nhìn khỏe mạnh và có nét thông minh, hiện tại bà ấy đang là giám đốc marketing cho một công ty nhỏ. Tôi thấy mỗi nếp nhăn của bà đều đẹp và cuốn hút vì đó là bằng chứng cho sự làm việc chăm chỉ là sự thông minh của bà. Ngoài ra, mẹ tôi còn là người vị tha, người rất dễ tức giận nhưng sẽ tha thứ cho chúng tôi nhanh chóng.
Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh mẫu 6
My mom is definitely a humorous person who always wants to make us smile whenever we don’t. When I was young, she usually hugged us and told us bedtime stories. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short blonde hair and her curved lips. She is also a compassionate person that taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too.
Dịch:
Mẹ tôi chắc chắn là một người vui tính, bà luôn muốn làm chúng tôi cười mỗi khi chúng tôi không cười. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ tôi êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc vàng cắt ngắn và bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Ngoài việc vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa.
Nguồn: Stepup.edu.vn
Bài văn tả mẹ bằng tiếng Anh lớp 6 hay
Bài văn tả mẹ tiếng Anh lớp 6 mẫu 1
The person I admire most is my mother who has extremely influences on my life.
My mother is over fifty years old. Her hair has been grey, her forehead has had lines, her hands have become be emaciated with lines of sinews; but the eyes in her gentle face never disappears a warm and kindly twinkle. I really love these emotional eyes which always give me the tender look whenever I fall down; or the prim look when I take a mistake. These looks always transmit her love, her caring to me; and bring me energetic and motive to get over problems in my life. Although I don’t inherit all of the beauty on her face, the lessons of life are actually the most valuable beauty that she has given me. As a kind woman, she always teaches me to take care of and help other people, especially, the people who are in difficulties in their life. As a generous woman, she asks me to treat other people with the tolerance, forgive to others’ mistakes but be strict with my own ones. As an optimistic lady, she gives me the belief in life and in myself. She brings up me become a stronger and better woman. That is the reason why I love and admire my mother most.
She not only gave me a birth, but also gave me a better life with her kindness, generosity and unconditional love.
Bài văn tả mẹ tiếng Anh lớp 6 mẫu 2
My mother is the first woman whom I always respect in my life. She stands with me in all my good and bad times. My mother always looks after and loves me more than anyone in her life. She often tries to make me happy every time. When I was born, she is my first love, first teacher and first best friend in my life. My mother is a woman who makes me grow and develop in her arms. To me, no one can take care of me and love me like my mom.
My mother usually sacrifices everything for me to let me have the best living conditions. Every morning, she gets up early to prepare breakfast and wake me up to school. After then, she is very busy with her work in her hospital. In conclusion, my mother is the best number and the only person whom nothing can replace in my life.
Bài văn tả mẹ tiếng Anh lớp 6 mẫu 3
My mother is a person I admire most. She devoted a lot of time and energy to the upbringing of my two brothers and I. Despite working hard, she always made time to teach us many useful things which are necessary and important in our later lives. Moreover, she is a good role model for me to follow.
She always tries to get on well with people who live next door and help everyone when they are in difficulties, so most of them respect and love her. I admire and look up to my mother because she not only brings me up well but also stands by me and gives some help if necessary. For example, when I encounter some difficulties, she will give me some precious advice to help me solve those problems. She has a major influence on me and I hope that I will inherit some of her traits.
Bài văn tả mẹ tiếng Anh lớp 6 mẫu 4
My mother is the one who I love most in my life. For what she’s done, she deserved with the whole world. My mother is a 43-year-old household wife. She’s tall, slim and especially she has a beautiful long black hair. She always smile thus everyone consider her a friendly person. My mom loves every members of the family with all her heart. She agreed to be a household woman instead of working out.
My mother takes care of the household chores. She wakes up earliest in the morning and goes to bed latest in the night. And during the day, she’s very busy.
I remember once when my mother got sick so nobody did the house work and everything went to crazy. From then, my father and I join hand to help mother whenever we have free time. She’s really happy about that.
When I was a kid, mom taught me to play piano at each weekend. I still remember the songs which includes many childhood’s experiences. Not only taught me to play piano, she also taught me to be a better human. I love the moral stories that she told me before I fell asleep every night. We’re really appreciate mother’s effort, patient and her hard work to conserve the family’s happiness. My mother is an indispensable part of my life. When I grow up, I want to be a woman like her.
Nguồn: Kynaforkids.vn
Bài văn tả mẹ tiếng Anh lớp 6 mẫu 5
My mother was born in a poor country, my childhood was not enough to give me a chance to study. My mother followed my grandfather and father's career, being an ordinary farmer. Life with a two-dawn sun has more or less affected the appearance of the mother. Even though she has not yet turned forty, her mother's oval face has shown faint, faint wrinkles. Her mother's eyes showed a hint of dark circles but warm and filled with love. Thin lips always attract sincere advice. My mother does not have white skin, nor does she have a full body like many women of the same age. Mother's skin was slightly sunk because of the sun, because of the rain, the figure was thin and the shoulders were slightly lowered because of the burden on the rice field in the home country. But in her mother, she always shines with resilience, faith and optimism in life. Mother to me is an invaluable gift that life brings. Having a mother is the greatest happiness of my life. Thanks to the immense love of my mother, I have been able to live, grow up, appreciate more than those who have a sun and two dew-making rice grains like my mother.
Nguồn: Đình Huy - hoc247.vn
Với một số bài văn, đoạn văn tả mẹ bằng tiếng Anh phía trên mà Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng các em sẽ biết cách tự làm bài tả mẹ tiếng Anh thật hay, đúng ngữ pháp và thật cảm động để tặng mẹ.