Đọc Tài Liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 2 trang 10 sách giáo khoa Ngữ văn 6 tập Hai phần Luyện tập soạn bài Bài học đường đời đầu tiên chi tiết nhất.
Đề bài: Hãy đọc kĩ lại đoạn văn từ đầu bài đến “sắp đứng đầu thiên hạ rồi
”, sau đó:a) Ghi lại các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn. Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn.
b) Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách Dế Mèn trong đoạn văn. Thay thế một số từ ấy bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả.
c) Nhận xét về tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này.
Trả lời bài 2 trang 10 SGK văn 6 tập 2
Cách trả lời 1:
a) Các chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn:
- Vẻ bề ngoài ưa nhìn: bởi đó là chàng thanh niên cường tráng, đôi càng mẫm bóng, những cái vuốt cứng, đôi cánh dài chấm đuôi, cả thân người một màu nâu bóng mỡ soi gương được.
- Vẻ dữ tợn hùng dũng: cái đầu to và nổi từng tảng rất bướng, hai sợi râu dài, hai cái răng to khỏe nhai ngoàm ngoạp.
- Điệu bộ cử chỉ: ra dáng con nhà võ, thích phô trương sức mạnh, co cẳng đạp phành phạch để thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.
- Tính nết hung hăng, hống hách: Cậy sức bắt nạt kẻ yếu, dám cà khịa với mọi người trong xóm, quát mấy chị Cào Cào, ngứa chân đá anh Gọng Vó.
Hai đoạn văn có trình tự và miêu tả hình dáng, hành động của Dế Mèn :
+ Đoạn đầu nghiêng về việc làm nổi rõ: Dế Mèn là chàng thanh niên cường tráng.
+ Đoạn sau nghiêng về hành động con nhà võ rất hống hách của Dế Mèn với bà con trong xóm.
b) Những tính từ miêu tả hình dáng và tích cách của Dế Mèn trong đoạn trích: Cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu bóng, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai.
- Có thể thay:
+ “hủn hoẳn” bằng “ngắn tủn”.
+ “trịnh trọng” bằng “oai vệ”.
Tuy nhiên các từ được thay không diễn tả được sinh động, gợi cảm về anh chàng Dế Mèn. Nhà văn đã lựa chọn từ ngữ một cách chính xác để miêu tả nhân vật Dế Mèn.
c) Tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn: Qua những tính từ chỉ tính cách và một số hành động của Dế Mèn, có thể nói Dế Mèn là chàng dế cường tráng, trẻ trung nhưng điệu đàng, kiêu căng, xốc nổi, hung hăng, ngộ nhận về sức mạnh của mình.
Tham khảo thêm: Phân tích Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài
Cách trả lời 2:
a) Chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn:
- Dế Mèn có một ngoại hình cường tráng. Với đôi càng mẫm bóng, những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt, đôi cánh bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi.
- Vẻ dữ tợn: Lại thêm đầu to ra và nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lười liềm máy làm việc….
- Điệu bộ, cử chỉ: Ra dáng con nhà võ, thích phô trương sức mạnh, co cẳng đạp phành phạch để thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.
- Tính nết hung hăng, hống hách: Tự cho mình là nhất, chú không ngần ngại cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm (quát các chị Cào Cào, đá anh Gọng Vó,…).
b) Tác giả vừa miêu tả ngoại hình vừa miêu tả hành động để bộc lộ tính cách của Dế Mèn: kiêu căng, xốc nổi, điệu đàng, hung hăng và ngộ nhận.
Trong đoạn văn, các tính từ miêu tả hình dáng (cường tráng, mẫm bóng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, giòn giã, bóng mỡ, đen nhánh, ngoàm ngoạp...); tính từ miêu tả tính cách (bướng, hãnh diện, trịnh trọng, khoan thai, oai vệ, tợn, giỏi, ghê gớm...) được thể hiện đặc sắc.
Nếu thay thế một số từ của tác giả bằng các từ đồng nghĩa (hoặc gần nghĩa) sự diễn đạt sẽ thiếu chính xác và thiếu tinh tế.
Cách trả lời 3:
a) Những chi tiết miêu tả hình dáng, hành động, tính cách của Dế Mèn:
- Ngoại hình: + Ưa nhìn: cường tráng, càng mẫm bóng (mập mạp), vuốt cứng và nhọn hoắt, thân hình bóng mỡ (đậm) và ưa nhìn, cánh dài kín. + Dữ tợn: Đầu... to và nổi từng tảng, răng đen nhánh, râu dài và uốn cong. | - Hành động: + Co cẳng, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, dáng điệu tỏ vẻ con nhà võ. + Cà khịa với bà con trong xóm. | - Tính cách: + Bướng, hùng dũng, hãnh diện, trịnh trọng, khoan thai, oai vệ, tợn (bạo), giỏi, xốc nổi (bốc đồng), ghê gớm... |
=> Nhận xét về cách miêu tả: Kết hợp miêu tả ngoại hình với hành động làm bộc lộ nét tính cách của Mèn.
b) Các từ đồng nghĩa nếu thay thế vào đoạn văn sẽ không biểu hiện được ý nghĩa chính xác, tinh tế như những từ được tác giả sử dụng.
c) Tính cách Dế Mèn: điệu đàng, kiêu căng, xốc nổi, hung hăng, thích ra oai.
>>> Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn rút ra được là gì?
Bài 2 trang 10 SGK ngữ văn 6 tập 2 do Đọc Tài Liệu tổng hợp và biên soạn theo các cách trình bày khác nhau giúp em chuẩn bị bài và soạn bài Bài học đường đời đầu tiên tốt hơn trước khi đến lớp.
Chúc các em học tốt !