Bài 2.26 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Xuất bản: 30/07/2021 - Tác giả:

Giải Bài 2.26 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1 (Kết nối tri thức): Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố: A = 42.63 B = 92.152

Chủ đề: [Giải toán 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống] - Luyện tập chung trang 43.

Dưới đây Đọc tài liệu xin gợi ý trả lời Bài 2.26 trang 43 SGK Toán lớp 6 Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống theo chuẩn chương trình mới của Bộ GD&ĐT:

Giải Bài 2.26 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức

Câu hỏi: Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố:

A = 42.63

B = 92.152

Hướng dẫn:

Đối với A = 42.6 ta thấy ước của 4 là 2, ước của 6 là 2 và 3

Đối với A = 92.15 ta thấy ước của 9 là 3, ước của 15 là 3 và 5

Giải

Ta có thể phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố như sau:

\(\begin{aligned} &A =4^{2} \cdot 6^{3}=4.4 .6 .6 .6=2^{2} \cdot 2^{2} \cdot 2.3 .2 .3 .2 .3\\ &=\left(2^{2} \cdot 2^{2} \cdot 2^{1} \cdot 2^{1} \cdot 2^{1}\right) \cdot\left(3^{1} \cdot 3^{1} \cdot 3^{1}\right)\\ &=2^{2+2+1+1+1} \cdot 3^{1+1+1}\\ &=2^{7} \cdot 3^{3}\\ &B=9^{2} \cdot 15^{2}=9.9 .15 .15=3^{2} \cdot 3^{2} \cdot 3.5 .3 .5\\ &=\left(3^{2} \cdot 3^{2} \cdot 3^{1} \cdot 3^{1}\right) \cdot\left(5^{1} \cdot 5^{1}\right)\\ &=3^{2+2+1+1} \cdot 5^{1+1}\\ &=3^{6} .5^{2} \end{aligned}\)

-/-

Vậy là trên đây Đọc tài liệu đã hướng dẫn các em hoàn thiện phần giải bài tập SGK Toán 6 Kết nối tri thức: Bài 2.26 trang 43 SGK Toán 6 Tập 1. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM