Bài 1 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Xuất bản: 25/06/2020 - Tác giả: Giangdh

Trả lời câu hỏi bài 1 trang 36 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 phần hướng dẫn soạn bài Nghĩa của từ

Tài liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 1 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập một phần trả lời câu hỏi luyện tập, soạn bài Nghĩa của từ chi tiết và đầy đủ nhất.

Đề bài

Đọc lại một vài chú thích ở sau các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào?

Trả lời bài 1 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 1

Tham khảo một số câu trả lời dưới đây

Câu trả lời 1

- hoảng hốt: chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt (giải nghĩa từ bằng từ đồng nghĩa).

- trượng: đơn vị đo bằng thước Trung Quốc (trình bày khái niện mà từ biểu thị).

- tre đằng ngà: giống tre có lớp cật ngoài trơn, bóng, màu vàng (giải nghĩa bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị)

Câu trả lời 2

Ví dụ: Trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”:

- Sơn Tinh: Thần Núi, Thủy Tinh: Thần Nước (Sơn = núi, thủy = nước) => cách giải thích dịch từ Hán Việt sang từ thuần Việt.

- Lạc hầu: chức danh chỉ các vị quan cao nhất giúp vua Hùng trông coi việc nước. => cách giải thích trình bày khái niệm.

- Tâu: thưa trình => cách giải thích bằng từ đồng nghĩa.

Câu trả lời 3

Ví dụ:

  • Áo giáp: áo được làm bằng chất liệu đặc biệt (da thú hoặc bằng sắt), chống đỡ binh khí và bảo vệ cơ thể.
  • Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh đối với người lẽ ra phải gần gũi, thân thiết.
  • Quần thần: các quan trong triều (xét trong quan hệ với vua).
  • Sứ giả: người vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài (sứ: người được vua hay nhà nước phái đi để đại diện; giả: kẻ, người).
  • Khôi ngô: vẻ mặt sáng sủa, thông minh.

==> Các từ áo giáp, sứ giả được giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị; các từ ghẻ lạnh, khôi ngô được giải thích bằng cách đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

Câu trả lời 4

STTTên văn bảnGiải thích bằng cách nêu tính chấtBằng từ đồng nghĩa
1Sơn Tinh, Thủy TinhSính lễ: Lễ vật mà nhà trai đưa đến nhà gái đố cưới xin
Hồng mao: Ở đây chỉ bờm ngựa màu hồng
Tâu: Thưa trình
Phán: Truyền bảo
2Thánh GióngSứ giả: người vâng mệnh trên đi làm việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài
Hốt hoảng: chi tình trạng sợ sệt vội vã, cuống quýt
Phong: ban, cho, tặng, thưởng
Thụ thai: có chửa, mang bầu
3Bánh chưng, bánh giầyTổ tiên: các thế hệ cha ông, cụ kị, đã qua đời
Chứng giám: soi xét và làm chứng
Tế: cúng lễ
Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo
4Con rồng, cháu tiênThần Nông: Nhân vật trong thần thoại và truyền thuyết đã dạy loài người trồng trọt và cày cấy.
Phong Châu: tên gọi một vùng đất cổ, nay chủ yếu thuộc địa bàn tỉnh Phú Thọ, mà Việt Trì và Bạch Hạc là trung tâm
Khôi ngô: sáng sủa, thông minh

---------------

Trên đây là gợi ý trả lời câu hỏi bài 1 trang 36 SGK ngữ văn 6 tập 1 được Đọc tài liệu biên soạn chi tiết giúp các em soạn bài Nghĩa của từ trong chương trình soạn văn 6 tốt hơn trước khi đến lớp.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM