Trang chủ

Unit 9 lớp 6 A Closer Look 2 trang 29 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 17/12/2019 - Cập nhật: 18/12/2019 - Tác giả:

Unit 9 lớp 6 A Closer Look 2 được biên soạn chi tiết bởi ĐọcTàiLiệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập trang 29 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2


Hướng dẫn trả lời Unit 9 lớp 6 A Closer Look 2 trang 29 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm A Closer Look 2 Unit 9 lớp 6 Cities of the world để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Unit 9 lớp 6 A Closer Look 2

Lý thuyết Unit 9 lớp 6 A Closer Look 2

Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại

Công thức: has/have + past participle

  • Khẳng định: S + have/ has + V3
  • Phủ định: S + have/ has not + V3
  • Nghi vấn: Have/ has + S + V3?

Ví dụ

I have seen that movie ten times
I have been to Sapa
I have been to Sapa twice
I have never been to Sapa

I have been to Nha Trang twice
He hasn't been to Nha Trang
He has never been to Nha Trang
Have you ever been to Nha Trang?

Giải bài tập Unit 9 lớp 6 A Closer Look 2

Bài 1

Task 1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect.

(Nghe lại phần dàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành.)

Click tại đây để nghe:


Mai: What nice photos! Have you been to all these places?

Tom: Yes, I've been to most of them. This is Rio de Janeiro. It's an exciting city, but sometimes it's very hot.

Mai: Is the weather there hotter than in Sydney?

Tom: Oh yes! Sydney isn't so hot. I've been to the beaches there many times with my family. They're the cleanest and the most beautiful in the world!

Mai: Is this London? What bad weather!

Tom: Yes, we've been there twice.

Tạm dịch:

Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?

Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Có! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhỉềal lần cùng gia đình. Chúng là thành phô" sạch và đẹp nhất trên thế giới.

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.

» Bài trước: Unit 9 lớp 6 A Closer Look 1

Bài 2

Task 2. Put the verbs in brackets into the present perfect.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành.)

1. Tom (be)______ to Rio de Janeiro, Sydney, and London.

2. The family (be)______ to the beaches in Sydney many times.

3. Tom (visit)______ London twice.

4. His brother (be)______ to New York.

5. But he (be)______ there

Hướng dẫn giải:

1. has been

Tạm dịch: Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London.

2. has been

Tạm dịch: Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.

3. has visited

Tạm dịch: Tom đã thăm London hai lần rồi.

4. has been

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.

5. hasn’t been

Tạm dịch: Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.

Bài 3

Task 3. Put the verbs in brackets in the correct form.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng.)

1. _____ you (see)_____ High School Musical?

Oh yes, I love it. I (see)_____ it many times.

2. I often (go)_____ to bed very late.

3. I never (be) _____ on TV.

4. They (clean)_____ the car every week.

5. Thu usually (take) _____ the bus to school.

6. My sister loves that restaurant and she (eat) _____ there hundreds of times.

 Hướng dẫn giải:

1. Have you seen High School Musical?

- Oh yes, I love it. I have seen it many times.

Tạm dịch: 

Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?

- Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.

Giải thích: câu hỏi bạn đã từng em bộ phim này chưa hay nghe bài hát này chưa... thì động từ chia về thì hoàn thành

2. I often go to bed very late.

Tạm dịch: Tôi thường đi ngủ rất trễ

Giải thích: câu chỉ thói quen, có dấu hiệu "often" thì động từ chia ở thì hiện tại đơn

3. I have never been on TV.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.

Giải thích: cấu trúc câu ai đó chưa từng làm gì cũng chia thì hiện tại hoàn thành

4. They clean the car every week.

Tạm dịch: Họ lau chùi xe mỗi tuần.

Giải thích: câu chỉ thói quen chia thì hiện tại đơn

5. Thu usually takes the bus to school.

Tạm dịch: Thu thường đi xe buýt đến trường.

Giải thích: câu chỉ thói quen hằng ngày động từ chia thì hiện tại đơn

6. My sister loves that restaurant and she has eaten there hundreds of times.

Tạm dịch: Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.

Giải thích: câu chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và tiếp diễn trong tương lai dùng thì hoàn thành

Bài 4

Task 4. Look at Tom's webpage. Tell a partner what he has done this week.

(Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này.)


Hướng dẫn giải:

-   He has read a book.

Tạm dịch:  Anh ấy đã đọc một quyển sách.

-   He has eaten ‘pho’.

Tạm dịch: Anh ấy đã ăn phở.

-   He has got an A+ mark in the exam.

Tạm dịch: Anh ấy được điểm A+ trong kỳ thi.

-   He has played football.

Tạm dịch: Anh ấy đã chơi bóng đá.

-   He has washed his dog.

Tạm dịch: Anh ấy đã tắm cho chó của mình.

Bài 5

Task 5. Class survey

(Khảo sát trong lớp học.)

Tạm dịch:

Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:

-  Một điều mà mọi người dã từng làm.

-  Một điều mà chưa ai làm.

Câu hỏi:

1. Bạn đã từng hát karaoke chưa?

2. Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?

3. Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

4. Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?

5. Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?

6. Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?

» Bài tiếp theo: Unit 9 lớp 6 Communication

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 2 Unit 9 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM