Trang chủ

Unit 9 lớp 10 Global Success Language

Xuất bản: 18/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 9 lớp 10 Global Success Language trang 101, 102, 103 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 9 KNTT.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Language: Unit 9 - Protecting the environment thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 9 lớp 10 Global Success Language

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 101, 102, 103 Tiếng anh 10 KNTT như sau:

Pronunciation

Bài 1: Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences. (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến các từ được nhấn mạnh trong câu.)

Bài nghe:


Tạm dịch:

1. Đừng hái hoa khi bạn đến công viên.

2. Học sinh dọn vệ sinh sân trường vào mỗi cuối tuần.

3. Chuyện gì đang xảy ra với những chú gấu Bắc Cực?

4. Bạn đã xem phim tài liệu về ô nhiễm không khí chưa?

Bài 2: Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. (Đánh dấu các trọng âm trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)

Trả lời:

1. ‘Don't ‘feed the ‘animals in the ‘zoo while they are ‘resting.

2. The ‘teacher ‘asked his ‘students to ‘focus on their ‘work.

3. ‘What were you ‘doing when I ‘rang you up an ‘hour ago?

4. Are you ‘reading the ‘book about en’dangered ‘animals in the ‘world?

Tạm dịch:

1. Không cho động vật trong vườn thú ăn khi chúng đang nghỉ ngơi.

2. Giáo viên yêu cầu học sinh của mình tập trung vào công việc của họ.

3. Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn một giờ trước?

4. Bạn đang đọc cuốn sách về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới à?

Vocabulary: Unit 9 lớp 10 Global Success Language

Bài 1: Match the words or phrases to their meanings (Nối các từ hoặc cụm từ với nghĩa của chúng)

Trả lời:

1. a

2. d

3. e

4. b

5. c

Tạm dịch:

1. sự đa dạng sinh học = sự đa dạng của thực vật và động vật trong một khu vực cụ thể

2. môi trường sống = môi trường tự nhiên mà thực vật hoặc động vật sống

3. hệ sinh thái = tất cả các loài thực vật và động vật trong một khu vực và cách chúng ảnh hưởng đến nhau và môi trường

4. động vật hoang dã = động vật và thực vật phát triển trong điều kiện tự nhiên

5. biến đổi khí hậu = sự thay đổi của thời tiết trên thế giới, đặc biệt là sự gia tăng nhiệt độ

Bài 2: Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1 (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong 1)

Trả lời:

1. Biodiversity

2. wildlife

3. habitats

4. climate change

5. ecosystem

Tạm dịch:

1. Đa dạng sinh học rất quan trọng vì thực vật và động vật phụ thuộc vào nhau để tồn tại.

2. Một loạt chương trình giáo dục mới cho thấy tầm quan trọng của động vật hoang dã đối với con người.

3. Công việc của họ liên quan đến việc bảo vệ và tạo môi trường sống tự nhiên cho thực vật và động vật.

4. Các quốc gia cần hợp tác với nhau để đối phó với các vấn đề toàn cầu như phá rừng và biến đổi khí hậu.

5. Ô nhiễm có thể có những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự cân bằng của hệ sinh thái.

Grammar: Unit 9 lớp 10 Global Success Language

Bài 1: Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)

Trả lời:

1. was

2. suggested

3. the following week

4. asked

5. had handed

Tạm dịch

1. Giáo viên của Minh đã hỏi anh ấy liệu anh ấy đã sẵn sàng để thuyết trình vào ngày hôm sau chưa.

2. Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.

3. Tuấn cho biết anh ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau.

4. Mai hỏi giáo viên của cô ấy rằng cô ấy có thể lấy thông tin từ đâu.

5. Phong cho biết anh ấy đã giao dự án của mình vào ngày hôm trước.

Bài 2: Change these sentences into reported speech (Thay đổi những câu này thành lời nói gián tiếp)

Trả lời:

1. Mrs Le explained that the burning of coal led / leads to air pollution.

2. Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week.

3. Linda asked the speaker if human activities had / have an impact on the environment.

4. Nam asked Mai what environmental projects her school did.

5. Tom said to / told Nam that he would read more articles before writing the essay.

Tạm dịch

A. Lời nói trực tiếp

1. ‘Việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí’ bà Lê giải thích.

2. ‘Tôi phải xuất trình bài báo của mình về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần tới.’ Nam nói.

3. ‘Các hoạt động của con người có tác động đến môi trường không?’ Linda hỏi diễn giả. 4. ‘Trường bạn đang thực hiện những dự án môi trường nào?’ Nam hỏi Mai.

5. ‘Tôi sẽ đọc nhiều bài báo hơn trước khi viết bài luận, Nam.’ Tom nói.

B. Lời nói gián tiếp

1. Bà Lê giải thích rằng việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.

2. Nam cho biết anh ấy phải xuất trình giấy của mình về động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần sau.

3. Linda hỏi diễn giả rằng các hoạt động của con người có / có tác động đến môi trường hay không.

4. Nam hỏi Mai trường cô ấy đã làm những dự án môi trường nào.

5. Tom nói với Nam rằng anh ấy sẽ đọc nhiều bài báo hơn trước khi viết bài luận.

Xem các bài giải bài tập trong unit 9:

- Kết thúc nội dung Unit 9 lớp 10 Global Success Language - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 9 Protecting the environment: Language của bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM