Trang chủ

Unit 8 lớp 6 Getting Started trang 16 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 13/12/2019 - Cập nhật: 17/12/2019 - Tác giả:

Unit 8 lớp 6 Getting Started được biên soạn chi tiết bởi ĐọcTàiLiệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập trang 16 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 2


Tham khảo phương pháp làm bài và đáp án Unit 8 lớp 6 Getting Started trang 16 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, giúp các bạn chuẩn bị Unit 8 lớp 6 đầy đủ và chi tiết.

Unit 8 lớp 6 Getting Started

» Bài trước: Unit 8 lớp 6 Vocabulary

Bài 1

Task 1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:


At the gym

Duong: Wow! This gym is great!

Mai: Yeah, I really like coming here. The equipment is modern and the people are friendly. What sports do you do, Duong?

Duong: Well, I can do a little karate, and I play table tennis. Last week I played with Duy and I won for the first time.

Mai: Congratulations! How often do you do karate? 
Duong: Every Saturday

Mai: You're very fit! I'm not good at many sports. 
Duong: I have an idea. You can come to the karate club with me.

Mai: No, I can't do karate.

Duong: But you can learn! Will you come with me on Saturday?

Mai: Well... OK

Duong: Great! I'll meet you at the club at 10 a.m. 
Mai: Sure. Where is it? How do I get there?

Duong: It's Superfit Club, on Pham Van Dong Road. Take Bus 16 and get off at Hoa Binh Park. It's 15 minutes from your house.

Mai: OK. See you then.

Tạm dịch:

Dương: Ồ! Phòng tập thể dục này tuyệt thật!

Mai: Đúng vậy, tôi thực sự thích đến đây. Ớ đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?

Dương: À, tôi có thể chơi karate chút chút, và tôi còn chơi bóng bàn nữa. Tuần rồi tôi chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.

Mai: Chúc mừng nhé! Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Dương: Thứ bảy hàng tuần.

Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng giỏi được nhiều môn thể thao.

Dương: Mình có một ý. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.

Mai: Không, mình không thể chơi karate được.

Dương: Nhưng bạn có thể học! Thứ Bảy này bạn đi cùng mình nhé?

Mai: À..được.

Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.

Mai: Được thôi. Nó ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó?

Dương: Nó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Nó cách nhà cậu 15 phút.

Mai: Được rồi. Gặp cậu sau.

a. Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

1. What sports can Duong do?

Hướng dẫn giải: Duong can play table tennis and do karate.

Tạm dịch: 

Dương có thể chơi môn thể thao nào?

Dương có thể chơi bóng bàn và tập karate.

2. Who is going to learn karate?

Hướng dẫn giải: Mai is going to learn karate.

Tạm dịch: 

Ai sẽ học karate?

Mai sẽ học karate.

3. Why does Mai like going to the gym?

Hướng dẫn giải: Because the equipment is modem and the people are friendly.

Tạm dịch: 

Tại sao Mai lại thích đến phòng tập thể dục?

Ở đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện.

4. What happened last week?

Hướng dẫn giải: Duong played with Duy and won for the first time.

Tạm dịch: 

Chuyện gì xảy ra vào tuần rồi?

Dương chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.

5. Where are they going to meet on Saturday?

Hướng dẫn giải:They will meet at the karate club.

Tạm dịch:

Họ sẽ gặp nhau ở đâu vào ngày thứ Bảy?

Họ sẽ gặp nhau ở câu lạc bộ karate.

b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean.

(Tìm những cách biểu đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra chúng có nghĩa gì.)

1. Wow!

2. Congratulations!

3. Great!

4. See you (then).

Hướng dẫn giải:

1. Wow  (Wow! This gym is great!): used to express surprise.

Tạm dịch: Ổ! thán từ

2. Congratulations!: used to congratulate sb to tell sb that you are pleased about their success.

Tạm dịch: Chúc mừng! chúc mừng ai đó

3. Great! : used to show admiration

Tạm dịch: Tuyệt!

4. See you (then) : used when you say goodbye

Tạm dịch: Tạm biệt!

c. Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them.

(Làm việc theo cặp. Tạo thành bài đàm thoại với các cách biểu đạt này. Sau đó thực hành chúng.)

Example:

A: Wow! You've got a new bike.

B: Yes. My mum bought it for me. She wants me to keep fit.

Can you make a similar conversation?

Tạm dịch:

Ví dụ: A: Ồ! Bạn có một chiếc xe đạp mới kìa.

B: Vâng. Mẹ tôi mua nó cho tôi. Mẹ tôi muốn tôi giữ dáng.

Em có thể làm bài đàm thoại tương tự không?

Bài 2

Task 2. Listen and repeat these words and phrases.

(Nghe và lặp lại những từ và cụm từ này.)

Click tại đây để nghe:


boxing             fishing               aerobics            chess           table tennis             karate           cycling            swimming              volleyball               tennis            skiing              running

Bài 3

Task 3. Using the words in 2, name these sports and games.

(Sử dụng những từ trong phần 2, đặt tên những môn thể thao và trò chơi cho phù hợp với tranh.)


Hướng dẫn giải:

1. cycling

Tạm dịch: đua xe đạp

2. table tennis

Tạm dịch: bóng bàn

3. running

Tạm dịch: chạy

4.  swimming

Tạm dịch: bơi

5. chess

Tạm dịch:  cờ vua

6. skiing

Tạm dịch: trượt tuyết

Bài 4

Task 4. Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups.

(Làm việc theo cặp. Đặt các từ từ 2 vào đúng nhóm.)

boxing             fishing               aerobics            chess           table tennis             karate           cycling            swimming              volleyball               tennis            skiing              running

Hướng dẫn giải:

PlayDoGo
table tennis, volleyball, tennis, chessaerobics, boxing, karatefishing, cycling, swimming, skiing, running

Bài 5

Task 5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks.

(Đặt dạng đúng của các động từ “play, go, do, watch, like” vào chỗ trông thích hợp.)

1. Duong can _______ karate.

2. Duy is not reading now. He ______ a game of tennis on TV.

3. Michael  ______ swimming nearly every day.

4. Phong doesn't play football. He ______ reading books.

5. Khang ______ volleyball last Saturday evening.

Hướng dẫn giải:

1. do

Tạm dịch: Dương có thể chơi karate.

Giải thích: sau can động từ chia ở nguyên thể

2. is watching

Tạm dịch: Duy không đọc sách bây giờ. Anh ấy đang xem quần vợt trên truyền hình.

Giải thích: hai câu đều diễn tả hành động ở thời điểm nói nên dùng thì hiện tại tiếp diễn

3. goes

Tạm dịch: Michael đi bơi gần như mỗi ngày.

Giải thích: chỉ hành động diễn ra hằng ngày nên chia ở thì hiện tại đơn

4. likes

Tạm dịch: Phong không chơi bóng đá. Anh ấy thích đọc sách.

Giải thích: chỉ sở thích, câu chia ở hiện tại đơn

5. played

Tạm dịch: Khang đã chơi bóng chuyền vào tối thứ Sáu tuần trước.

Giải thích: câu có dấu hiệu của thì quá khứ "last Saturday evening" nên chia ở quá khứ đơn

Bài 6

Task 6. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi bạn bè những câu hỏi này xem họ có hay tập thể thao không?)

1. Can you swim?

A. Yes             B. No

2. Do you play outdoors every day?

A. Yes             B. No

3. Do you get up early and do morning exercise?

A. Yes             B. No

4. What do you usually do at break time at school?

A. Play in the schoolyard            B. Sit in the classroom

5. What do you think of sports/games?

A. Very good/useful                  B. A waste of time

If your answers to the questions are mostly "A", you are sporty. If they are mostly "B", do more sport and try to be more active.

Tạm dịch:

1  Bạn có thể bơi không?

A. Có                                           B. Không

2  Bạn chơi bên ngoài mỗi ngày không?

A. Có                                           B. Không

3   Bạn có dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng không?

A. Có                                           B. Không

4   Bạn thường làm gì vào thời gian nghỉ ở trường?

A. Chơi trong sân trường B. Ngồi trong lớp

5   Bạn nghĩ gì về thể thao/trò chơi?

A. Rất tốt/ hữu ích      B. Lãng phí thời gian.

Nếu câu trả lời của bạn cho câu hỏi hầu hết là “A”, bạn là người hay tập thể thao. Nếu các câu trả lời lần lượt là B, bạn hãy tập thể dục nhiều hơn và cô' gắng năng động hơn.

» Bài tiếp theo: Unit 8 lớp 6 A Closer Look 1

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Getting Started Unit 8 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM