Trang chủ

Unit 8 lớp 10 Global Success Language

Xuất bản: 17/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 8 lớp 10 Global Success Language trang 87, 88 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 8 KNTT.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Language: Unit 8 - New ways to learn thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 8 lớp 10 Global Success Language

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 87, 88 Tiếng anh 10 KNTT như sau:

Pronunciation

Bài 1: Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in bold in the sentences (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến các từ được nhấn mạnh in đậm trong câu)

Bài nghe:


Tạm dịch:

1. Chúng ta nên hoàn thành dự án cho lớp lịch sử của chúng ta.

2. Peter đang ôn tập cho kỳ thi của mình vào tuần tới.

3. Học sinh sẽ dành nhiều thời gian hơn để làm việc với các bạn học khác.

4. Tôi thích xem những video giúp tôi học hỏi những điều mới.

5. Tôi đã cài đặt một số ứng dụng trên điện thoại của mình.

Bài 2: Read and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them (Đọc và gạch chân những từ được nhấn mạnh trong câu. Sau đó luyện đọc chúng)

Trả lời:

1. Our teacher often gives us videos to watch at home.

2. I never read books on my tablet at night.

3. It is a new way of learning and students really like it.

4. You can find a lot of useful tips on this website.

5. They should make an outline for their presentation.

Tạm dịch:

1. Giáo viên của chúng tôi thường cung cấp cho chúng tôi các video để chúng tôi xem ở nhà.

2. Tôi không bao giờ đọc sách trên máy tính bảng của mình vào ban đêm.

3. Đó là một cách học mới và học sinh rất thích nó.

4. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều lời khuyên hữu ích trên trang web này.

5. Họ nên lập dàn ý cho bài thuyết trình của mình.

Vocabulary: Unit 8 lớp 10 Global Success Language

Bài 1: Match the words and phrases with their meanings (Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng)

Trả lời:

1. c

2. d

3. a

4. e

5. b

Tạm dịch:

1. mặt đối mặt a = gần nhau và đối mặt với nhau

2. chuẩn bị (cho) = làm cho mọi thứ sẵn sàng để sử dụng

3. chiến lược = một kế hoạch dự định để đạt được một mục đích cụ thể

4. học online = một cách học tập xảy ra trên Internet

5. học tập kết hợp = kết hợp tài liệu trực tuyến với các phương pháp lớp học truyền thống

Bài 2: Complete the sentences with the words and phrases in 1 (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ bài 1)

Trả lời:

1. Face-to-face

2. online learning

3. prepare for

4. strategy

5. Blended learning

Tạm dịch:

1. Học trực tiếp cho phép chúng tôi giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp.

2. Một lợi ích của việc học trực tuyến là bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở đâu.

3. Giáo viên của chúng tôi luôn khuyến khích chúng tôi chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

4. Bạn cần một chiến lược cụ thể để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình.

5. Học hỗn hợp kết hợp video trực tuyến với các phương pháp lớp học truyền thống.

Grammar: Unit 8 lớp 10 Global Success Language

Bài 1: Match the two parts to make complete sentences (Ghép hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh)

Trả lời:

1. d

2. e

3. b

4. c

5. a

Tạm dịch:

1. Ông Smith đang nói chuyện với những sinh viên có bài thuyết trình thực sự ấn tượng.

2. Bộ phim mà chúng ta đã xem ngày hôm qua khá thú vị.

3. Diễn giả, người sẽ chia sẻ các hoạt động học tập mới trong hội thảo của chúng ta, là Laura.

4. Chúng tôi thường đến Đà Nẵng, ở giữa Việt Nam.

5. Anh họ của tôi đã đưa cho tôi một cuốn sách hướng dẫn giải thích cách sử dụng máy ghi âm.

Bài 2: Join the following sentences. Use “who, that, which” or “whose”. Add commas where necessary. (Nối các câu sau. Sử dụng “who, that, which” hoặc “whose”. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết.)

Trả lời:

1. My brother, who is good at computers, teaches me how to use a laptop.

2. Peter, whose sister is taking an online maths course, is a friend of mine.

3. Lan has read the book which / that I lent her.

4. The boy who has designed this invention is only 10 years old.

5. That app, which can help improve your English pronunciation, is easy to use.

Tạm dịch:

A. Câu ban đầu

1. Anh trai tôi dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay. Anh ấy giỏi máy tính.

2. Peter là một người bạn của tôi. Em gái anh ấy đang tham gia một khóa học toán trực tuyến.

3. Lan đã đọc cuốn sách. Tôi cho cô ấy mượn cuốn sách.

4. Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này. Cậu ấy mới 10 tuổi.

5. Ứng dụng đó rất dễ sử dụng. Nó có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn.

B. Câu mới

1. Anh trai tôi, người giỏi máy tính, dạy tôi cách sử dụng máy tính xách tay.

2. Peter, có em gái đang tham gia một khóa học toán trực tuyến, là một người bạn của tôi.

3. Lan đã đọc cuốn sách mà tôi cho cô ấy mượn.

4. Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này mới 10 tuổi.

5. Ứng dụng đó, có thể giúp cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn, rất dễ sử dụng.

Xem thêm các bài tập từng phần trong unit 8:

- Kết thúc nội dung Unit 8 lớp 10 Global Success Language - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 8 New ways to learn: Language của bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM