Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 7H Writing - Unit 7: Tourism thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 7 lớp 10 Friends Global 7H Writing
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 91 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Look at the photos. Where would you prefer to go on holiday? Why? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn muốn đi đâu trong kỳ nghỉ? Tại sao?)
Gợi ý đáp án:
- I want to go to France (photo 1) because I’d love to travel to another country.
- I want to go to Dong Nai Province (photo 2) because I’d love to travel around Vietnam.
Tạm dịch:
- Tôi muốn đến Pháp (ảnh 1) vì tôi muốn đi du lịch đến một quốc gia khác.
- Tôi muốn đến tỉnh Đồng Nai (ảnh 2) vì tôi thích đi du lịch khắp Việt Nam.
Câu hỏi 2. Read the blog posts. Who has already done four things and has another two planned? Who has done one thing and has another one planned? (Đọc các bài đăng trên blog. Ai đã làm bốn việc và còn 2 việc nữa? Ai đã làm một việc và một việc nữa?)
Gợi ý đáp án:
- Harry has done four things and has two more planned. (Harry đã làm được bốn việc và còn hai việc nữa.)
- Emily has done one things and has one more planned. (Emily đã làm được hai việc và còn một việc nữa.)
Tạm dịch:
Blog nghỉ lễ
8h15’ tối. @Harry445
Chào mọi người! Chúng tôi đã đến Paris an toàn vào tối thứ Bảy. Trời rất gió và mưa nên chuyến bay hơi gập ghềnh. Emma hét lên khi máy bay hạ cánh! Thật hài hước, lol! Thời tiết lúc này đã tốt hơn nhiều. Vẫn nhiều mây, nhưng trời đã tạnh mưa.
Chúng tôi đã lên tháp Eiffel. Chúng tôi đi thang máy lên, nhưng lại đi xuống cầu thang. Chúng tôi cũng đã đi bộ xuống Champs Elysées. Các cửa hàng ở đó thực sự đắt, vì vậy tôi đã không mua bất cứ thứ gì !! Hôm qua chúng tôi đã đi du ngoạn bằng thuyền trên sông Seine và sau đó ghé thăm phòng trưng bày nghệ thuật Louvre. Chúng tôi đã nhìn thấy tác phẩm nàng Mona Lisa, hơi thất vọng chút. Nó nhỏ xíu à!
Ngày mai chúng tôi sẽ đến thăm Disneyland. Nó không xa. Không thể chờ đợi nữa! Sau đó, vào thứ Sáu, chúng tôi sẽ đi mua sắm (nhưng không phải trên đại lộ Champs Elysées!) - Tôi muốn mua một số đồ lưu niệm. Tôi sẽ đăng một bài khác vào ngày mai khi chúng tôi trở về từ Disneyland.
9h04’ tối. @Emily99
Xin lỗi tôi đã không đăng gì kể từ thứ sáu! Tôi đến Trị An (tỉnh Đồng Nai) cách đây hai ngày cùng với Joanna sau một quãng đường đi xe khách mệt mỏi từ thành phố Hồ Chí Minh. Có những đoạn đường đang sửa chữa trên đường cao tốc và có một vụ tai nạn, vì vậy chuyến đi mất năm tiếng thay vì hai tiếng. Chúng tôi đang ở trong một nhà trọ nhỏ. Nó gần một cái hồ. Thời tiết nắng và khô ráo và tôi có thể nhìn thấy một khu rừng nhỏ từ cửa sổ của mình. Chúng tôi đã chèo thuyền kayak trên hồ. Chèo thuyền kayak rất vui và tuyệt vời, nhưng hơi sợ! Ngày mai chúng tôi sẽ đi xe đạp. Chúng tôi muốn thuê xe đạp từ một cửa hàng gần nhà trọ. Thực sự mong chờ nó! Theo dõi các mục blog khác trong vài ngày tới của tôi nhé!
Câu hỏi 3. Read the task below. Do both blog posts include all four points? (Đọc nhiệm vụ bên dưới. Cả hai bài đăng trên blog có bao gồm tất cả bốn điểm không?)
Gợi ý đáp án:
- No. The first post doesn’t mention where Harry is staying. (Không, blog đầu tiên không đề cập đến Harry ở đâu)
Câu hỏi 4. Read the Writing Strategy. Find sentences where the writers have omitted the subject. (Đọc Chiến lược Viết. Tìm những câu mà người viết đã lược bỏ chủ ngữ)
Tạm dịch:: Chiến lược Viết
- Trong văn phong không trang trọng / thân mật (ví dụ: email, blog và bưu thiếp), ta có thể bỏ chủ ngữ và từ we.
- Phải đi ngay thôi! Ước gì bạn ở đây!
Với thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cũng có thể lược bỏ am và are.
- Có quãng thời gian tuyệt vời ở Ý nhé!
Tuy nhiên, chỉ làm điều này một đến hai lần trong một văn bản. Đừng lược bỏ tất cả từ I và we.
Gợi ý đáp án:
Blog 1:
- Hilarious, lol!
- Still cloudy
- Can’t wait!
- Will post another entry tomorrow
Blog 2:
- Arrived in Snowdonia two days ago
- Really looking forward to it!
Câu hỏi 5. Rewrite the sentences, omitting the subject. (Viết lại các câu, lược bỏ chủ ngữ)
Gợi ý đáp án:
1. We have finally arrived!
→ (Have) Finally arrived!
2. I am looking forward to seeing you again.
→ Looking forward to seeing you again.
3. I went up the Empire State Building yesterday.
→ Went up the Empire State Building yesterday
4. We visited Ben Thanh Market on Friday.
→ Visited Ben Thanh Market on Friday.
5. We are flying back tomorrow.
→ Flying back tomorrow.
Tạm dịch:
1. Chúng tôi đã đến nơi rồi.
→ Đã đến nơi.
2. Tôi rất mong được gặp lại bạn.
→ Mong gặp lại bạn quá.
3. Tôi đến toà Empire State hôm qua.
→ Đã đến toà Empire State hôm qua.
4. Chúng tôi đã đi thăm chợ Bến Thành vào thứ Sáu.
→ Đã đi thăm chợ Bến Thành vào thứ Sáu.
5. Chúng tôi sẽ bay về vào ngày mai.
→ Bay về vào ngày mai.
Câu hỏi 6. Vocabulary. Complete the holiday activities below. They are all in the blog posts in exercise 2. (Từ vựng. Hoàn thành các hoạt động trong kỳ nghỉ dưới đây. Tất cả đều có trong các bài đăng trong blog ở bài tập 2)
Gợi ý đáp án:
Holiday activities (Hoạt động trong kỳ nghỉ)
1. go shopping / kayaking (đi mua sắm / chèo thuyền kayak)
2. take a boat trip (đi tàu)
3. go up a tower (lên đỉnh tháp)
4. visit an amusement park (đến khu vui chơi)
5. hire a bike (thuê xe đạp)
6. buy souvenirs (mua quà lưu niệm)
Câu hỏi 7. Read the task in exercise 3 again. Make notes for each of the four points. (Đọc lại nhiệm vụ ở bài tập 3. Viết ý cho mỗi mục)
Gợi ý đáp án:
- The journey to your holiday destination and where you are staying: travel by car, a three-day trip, stay with one of my old friends.
- The weather: warm and wild.
- Some holiday activities you have done: take a cuise, go kayaking, visit an amusement park.
- Something you plan to do in the next few days: go diving near Cong Do island.
Tạm dịch:
- Hành trình đến điểm đến và nơi bạn đang ở: đi du lịch bằng ô tô, một chuyến đi ba ngày, ở lại với một trong những người bạn cũ của tôi.
- Thời tiết: ấm áp và dễ chịu.
- Một số hoạt động trong kỳ nghỉ mà bạn đã làm: đi du thuyền, chèo thuyền kayak, thăm công viên giải trí.
- Việc bạn định làm trong vài ngày tới: đi lặn gần đảo Cống Đỏ.
Câu hỏi 8. Write your blog post (120-150 words). (Viết bài đăng trên blog của bạn khoảng 120-15 từ)
Gợi ý đáp án:
Hi, everyone! Sorry I haven’t posted since Monday! Arrived in Ha Long (Quang Ninh province) two days ago after a two-hour journey by car from Ha Noi. Instead of staying in a hotel, I stayed with one of my old friends. The weather here is cloudy, warm and wild. How wonderful!
We’ve already taken a cuise to visit Ha Long Bay. The scene was spectacular! There's no better way to see the beauty of Halong Bay than from the water. We’ve also gone kayaking in Bai Tu Long Bay. That’s was amazing! Yesterday we visited Sun World Halong Park and experienced loads of game there.
Tomorrow we are going to go diving near Cong Do island. Not far from here! Can’t wait! Will post another entry tomorrow when we’re back from Cong Do island.
Tạm dịch:
Chào mọi người! Xin lỗi tôi đã không đăng gì kể từ thứ Hai! Tôi đã đến Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) hai ngày trước sau hai giờ đi ô tô từ Hà Nội. Thay vì ở khách sạn, tôi ở với một trong những người bạn cũ của mình. Thời tiết ở đây nhiều mây, ấm áp và dễ chịu lắm. Thật tuyệt vời!
Chúng tôi đã đi tham quan Vịnh Hạ Long bằng du thuyển. Cảnh tượng thật ngoạn mục! Không có cách nào tốt hơn để ngắm nhìn vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long bằng từ mặt nước đúng không. Chúng tôi cũng đã chèo thuyền kayak ở Vịnh Bái Tử Long. Điều đó thật tuyệt vời! Hôm qua, chúng tôi đã đến thăm Công viên Sun World Hạ Long và trải nghiệm vô số trò chơi ở đó.
Ngày mai chúng tôi sẽ đi lặn gần đảo Cống Đỏ. Không xa chỗ này lắm! Không thể chờ đợi được nữa! Tôi sẽ đăng một blog khác vào ngày mai khi chúng tôi trở về từ đảo Cống Đỏ nhé.
Xem các tài liệu và giải bài tập Unit 7:
- Từ vựng Unit 7 lớp 10 Friends Global
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7A Vocabulary
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7B Grammar
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7C Listening
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7D Grammar
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7E Word Skills
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7F Reading
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7G Speaking
- Unit 7 lớp 10 Friends Global 7I Culture
- Review Unit 7 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 7 lớp 10 Friends Global 7H Writing -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 7 Tourism - 7H Writing của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.