Trang chủ

Unit 6 lớp 6 Skills 2 trang 65 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 10/12/2019 - Cập nhật: 17/12/2019 - Tác giả:

Unit 6 lớp 6 Skills 2 được biên soạn chi tiết bởi ĐọcTàiLiệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập trang 65 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 1

Hướng dẫn trả lời Unit 6 lớp 6 Skills 2 trang 65 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Skills 2 Unit 6 lớp 6 Our Tet holiday để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Unit 6 lớp 6 Skills 2

Listening Unit 6 lớp 6 Skills 2

Bài 1

Task 1. Mai and her mother are going shopping for Tet. Listen and tick (√) the things they will buy.

(Mai và mẹ cô ấy đang di mua sắm cho ngày Tết. Nghe và đánh dấu chọn những thứ mà họ mua.)

Click tại đây để nghe:


Đáp án: 

Tạm dịch:

1. hoa đào nở rộ

2. bánh chưng

3. quần áo mới

4. một cái cà vạt

5. kẹo

6. trái cây

7. bánh quy sô cô la

» Bài trước: Unit 6 lớp 6 Skills 1

Bài 2

Task 2. Listen again and write the names of the things they will buy for the people in column A.

(Nghe lại một lần nữa và viết tên các thứ mà họ sẽ mua cho những người trong cột A.)

Click tại đây để nghe:


Đáp án: 

A. PeopleB. Things
1. Mai and her brothersome new clothes
2. Mai's dada new tie
3. Mai's grandparentssome sweets

Tạm dịch:

A. NgườiB. Vật dụng
1. Mai và anh traiquần áo mới
2. Ba Maicà vạt mới
3. ông bà Maibánh kẹo

Audio Script:

Mai: Mum, shall we buy a branch of peach blossoms?

Mum: Yes, dear. We’ll buy a beautiful one.

Mai: And how many banh chung shall we buy?

Mum: We won’t buy banh chung, dear. This year, we’ll make them at home.

Mai: Wow... I like cooking banh chung. I will help you with that.

Mum: Yes, sure. And I’ll buy some new clothes for you and your brother.

Mai: Thank you, Mum. Shall we buy something for Dad, too?

Mum: Yes, we’ll buy a new tie for him.

Mai: Should we buy something for grandma and grandpa?

Mum: Yes, of course, dear. We will get them some sweets and...

Mai: And some fruit...

Mum: No dear, we shouldn’t buy fruit. It’s too early. We should wait until the 30th.

Mai: Yeah, Mum. And don’t forget to buy some chocolate biscuits for us.

Mum: No, I won’t, dear. I will buy you the most delicious biscuits.

Dịch Script:

Mai: Mẹ ơi, chúng ta sẽ mua một nhánh hoa đào phải không?

Mẹ: Đúng vậy, con yêu. Chúng ta sẽ mua một cành đẹp.

Mai: Chúng ta sẽ mua bao nhiêu cái bánh chưng?

Mẹ: Chúng ta sẽ không mua bánh chưng. Năm nay, chúng ta sẽ làm chúng ở nhà.

Mai: Wow ... Con thích làm bánh chưng. Con sẽ giúp mẹ.

Mẹ: Được, chắc chắn rồi. Và mẹ sẽ mua một ít quần áo mới cho con và em trai của con.

Mai: Cảm ơn mẹ. Chúng ta cũng sẽ mua gì đó cho bố chứ?

Mẹ: Đúng vậy, chúng ta sẽ mua cà vạt mới cho bố con.

Mai: Chúng ta có nên mua thứ gì đó cho bà và ông?

Mẹ: Đúng vậy, tất nhiên, con yêu. Chúng ta sẽ mua cho họ một ít đồ ngọt và ...

Mai: Và một ít trái cây ...

Mẹ: Không con yêu, chúng ta không nên mua hoa quả. Quá sớm. Chúng ta nên chờ đến ngày 30.

Mai: Vâng, mẹ. Và đừng quên mua một số bánh quy sô-cô-la cho chúng ta.

Mẹ: Không, mẹ sẽ không quên. Mẹ sẽ mua cho con những bánh quy ngon nhất.

Writing Unit 6 lớp 6 Skills 2

Bài 3

Task 3. Now write an e-mail to a friend about your Tet holiday. Include what you will and won't do. Also include things people should and shouldn't do. Use your notes from Speaking and the rest of the unit to help you.

(Bây giờ viết email cho một người bạn nói về ngày Tết của em. Bao gồm những gì em sẽ làm và những gì em sẽ không làm, cả những gì mọi người nên làm và không nên làm. Sử dụng những ghi chú của phần Nói (Speaking) và phần còn lại của bài học để giúp em.) 

To: mi@fastmail.com;

superphong@bamboo.com

Subject: Weekend away!

Dear _____,

I feel very_____. Our Tet holiday is coming.

This year I will_____.

I won't _____.

At Tet, people should_____.

People shouldn't _____.

Write soon,

Đáp án: 

Dear John,

I feel very happy. Our Tet holiday is coming. This year I will clean and decorate our house. I will go for shopping to buy new things: clothes, furniture, sweets, fruit, apricot blossoms. I won’t buy banh chung because we will do it ourselves. And we also won’t buy fireworks because we will go to the city center to watch fireworks.

At Tet, people should get up early, dress beautifully and welcome New Year guests.

People shouldn’t give black cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese words for poverty.

Write soon,

Nhung

Tạm dịch:

Chào John,

Mình thấy rất vui. Kỳ nghỉ Tết của mình sắp đến rồi. Năm nay mình sẽ lau dọn, trang trí nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm đồ mới: quần áo, đồ đạc trong nhà, bánh kẹo, trái cây, hoa mai. Mình sẽ không mua bánh chưng vì nhà mình sẽ tự nấu. Mình cũng không mua pháo hoa mà sẽ đi đến trung tâm thành phố để xem pháo hoa.

Vào dịp Tết, mọi người nên dậy sớm, ăn mặc đẹp và chào mừng khách đến nhà trong ngày đầu năm mới.

Mọi người không nên tặng mèo đen bởi vì tiếng kêu của nó như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt.

Viết cho mình sớm nhé,

Nhung

» Bài tiếp theo: Unit 6 lớp 6 Looking back

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được danh sách từ vựng Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Our Tet holiday . Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM