Trang chủ

Unit 6 lớp 6 Skills 1 trang 64 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 10/12/2019 - Cập nhật: 17/12/2019 - Tác giả:

Hướng dẫn trả lời Unit 6 lớp 6 Skills 1 chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 64 sách giáo khoa Tiếng Anh 6 tập 1 và ôn tập các kiến thức của bài học.


Hướng dẫn trả lời Unit 6 lớp 6 Skills 1 chủ đề Our Tet holiday trang 64 SGK Tiếng Anh 6 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh câu trả lời. Cùng với đó tài liệu sẽ giúp bạn ôn tập lại các kiến thức cần nhớ tại Unit 6 lớp 6.

Unit 6 lớp 6 Skills 1

Reading Unit 6 lớp 6 Skills 1

Bài 1

Task 1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages.

( Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau.)

Russ-the USA

I often go to Times Square with my parents to welcome the New Year. When the clock strikes midnight, colourful fireworks light up the sky. Everybody around is cheering and singing happily. I love that moment so much.

Wu-China

I love the first day of the New Year most. After getting up we dress beautifully and go to the main room. There my grandparents sit on a sofa. We bow and say our wishes to them. They will give us lucky money in red envelopes. After that, we go out and have a day full of fun, good food and laughter.

Mai Viet Nam

I learnt some beliefs about Tet from my parents. At Tet people present rice to wish for enough food, red fruits for happiness. Dogs are lucky animals. Their barking sounds like 'gold'. But one shouldn't present a cat because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty. Don't eat shrimps. They move backwards and you will not succeed in the New Year.

Tạm dịch:

Russ - Hoa Kỳ

Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.

Wu - Trung Quốc

Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền lì xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với đồ ăn ngon và đầy tiếng cười.

Mai - Việt Nam

Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.

» Bài trước: Unit 6 lớp 6 Communication

Bài 2

Task 2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example.

(Em hãy nói những câu sau đề cập đến ai. Số 1 là ví dụ.)

StatementsWho
1. A dog is a good present.C
2. The child welcomes the New Year at Times Square.__
3. The child gets lucky money.__
4. Giving rice is wishing for enough food.__
5. The child dresses beautifully.__
6. One shouldn't eat shrimps at the New Year festival.__

Đáp án: 

StatementsWho
1. A dog is a good present.C
2. The child welcomes the New Year at Times Square.A
3. The child gets lucky money.B
4. Giving rice is wishing for enough food.C
5. The child dresses beautifully.B
6. One shouldn't eat shrimps at the New Year festival.C

Tạm dịch:

A. Russ               B.Wu            C.Mai

StatementsAi
1. Một con chó là một món quà hayC
2. Trẻ con đón năm mới ở Quảng trường Thời đaiA
3- Tre con nhận tiền lì xìB
4. Cho gạo là chúc cho đầy đủ thức ănC
5. Trẻ con ăn mặc đẹp.B
6. Mọi người không nên ăn tôm vào ngày đầu năm mớĩC

Bài 3

Tast 3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don't.

(Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn văn trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)


Đáp án: 

Tạm dịch:

1. tiền lì xì

2. một ngày đầy niềm vui

3. tiếng kêu của một con mèo

4. trang trí ngôi nhà

5. bắn pháo hoa

6. nói lời chúc

7. cổ vũ và ca hát

8. thăm thân nhân

9. cho gạo

10. quảng trường Trafalgar

Speaking Unit 6 lớp 6 Skills 1

Bài 4

Task 4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won't do this New Year.

(Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mớỉ.)

Examples:

1. Go to Times Square to welcome the New Year.

=> I won't go to the Time Square to welcome the New Year.

2. Have a time full of fun.

=> I will have a time full of fun.

Get lucky money from your grandparents.

Give your cousin a cat as a present.

Eat shrimps.

Cheer and sing when the clock strikes midnight.

Dress beautifully.

Watch fireworks.

Đáp án: 

1. I will get lucky money from my grandparents

2. I won’t give cousin a cat as a present.

3. I won’t eat shrimps.

4. I will cheer and sing when the clock strikes midnight.

5. I will dress beautifully.

6. I will watch fireworks.

Tạm dịch:

1. Tôi sẽ nhận được tiền lì xì từ ông bà của tôi.

2. Tôi sẽ không tặng em họ một con mèo như một món quà.

3. Tôi sẽ không ăn tôm.

4. Tôi sẽ cổ vũ và hát khi đồng hồ điểm nửa đêm.

5. Tôi sẽ mặc đẹp.

6. Tôi sẽ xem pháo hoa.

Bài 5

Task 5. Work in groups

Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners.

(Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.)

Đáp án: 

Belief 1: Dogs are lucky animals. The barking sounds like “gold”.

Belief 2: You shouldn’t give cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty

Tạm dịch:

Tín ngưỡng 1: Chó là động vật may mắn. Những âm thanh sủa như “vàng”.

Tín ngưỡng 2: Bạn không nên tặng mèo như một món quà vì tiếng kêu của nó giống như từ "nghèo" trong tiếng Việt

Bài 6

Task 6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn't do at Tet.

(Nhìn vào bảng và thảo luận với bạn về những việc các em nên làm và không nên làm vào ngày Tết.)


Đáp án: 

1. You shouldn’t play game all night.

2. You should get up early.

3. You should invite friends home.

4. You should buy some salt.

5. You shouldn’t bring home a black cat.

6. You shouldn’t ask for lucky money.

7. You shouldn’t play music loud.

8. You shouldn’t break things.

9. You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day.

Tạm dịch:

1. Bạn không nên chơi game suốt đêm.

2. Bạn nên dậy sớm.

3. Bạn nên mời bạn bè về nhà.

4. Bạn nên mua một ít muối.

5. Bạn không nên mang về nhà một con mèo đen.

6. Bạn không nên yêu cầu tiền may mắn.

7. Bạn không nên chơi nhạc lớn.

8. Bạn không nên làm vỡ đồ đạc.

9. Bạn không nên ăn tôm vào ngày đầu năm mới.

» Bài tiếp theo: Unit 6 lớp 6 Skills 2

Trên đây là nội dung hướng dẫn trả lời Unit 6 lớp 6 Skills 1 trang 64 SGK Tiếng Anh 6 được Đọc Tài Liệu chia sẻ để giúp bạn hoàn thành tốt bài làm của mình. Mong rằng những tài liệu hướng dẫn trả lời Tiếng Anh lớp 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM